Các thành ngữ tiếng anh được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, đôi khi ta sẽ không thể đoán nghĩa nghĩa của chung dựa trên nghĩa đen. Dưới đây Elight xin giới thiệu những thành ngữ người bản ngữ hay dùng trong giao tiếp và quen thuộc với thành ngữ Việt Nam: 1. As poor as a church mouse - Nghèo rớt mồng tơi 2. Live on the fat of the land - Ngồi mát ăn bát vàng 3. When in the Rome, do as the Romans do - Nhập gia tuỳ tục 4. Tit For Tat - Ăn miếng trả miếng 5. Love me, love my dog - Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng 6. One good turn deserves another - Ở hiền gặp lành 7. He who laughs today may weep tomorrow - Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười. 8. Man proposes, God disposes - Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 9. A rolling stone gathers no moss - Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen 10. A flow will have an ebb - Sông có khúc người có lúc Xem thêm: 12 thì trong tiếng anh 11. Diligence is the mother of good fortune - Có công mài sắt có ngày nên kim 12. You scratch my back and i'll scratch yours - Có qua có lại mới toại lòng nhau 13. A miss is as good as a mile - Sai một ly đi một dặm 14. The grass is always greener on the other side of the fence - Đứng núi này trông núi nọ 15. A blessing in disguise - Trong cái rủi có cái may 16. Where there's life, there's hope - Còn nước còn tát 17. Birds of a feather flock together - Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 18. Necessity is the mother of invention - Cái khó ló cái khôn 19. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock - Con sâu làm rầu nồi canh 20. Together we can change the world - Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao Xem thêm: cấu trúc hiện tại đơn