1. Don’t count what you lost, cherish what you have and plan what to gain because the past never returns but the future may fulfill the loss. Đừng đếm những gì bạn đã mất, hãy quý trọng những gì bạn đang có và lên kế hoạch cho những gì sẽ đạt được bởi quá khứ không bao giờ trở lại, nhưng tương lai có thể bù đắp cho mất mát. Xem thêm: những từ tiếng anh hay về tình yêu 2. Today’s patience can transform yesterday’s discouragements into tomorrow’s discoveries. Today’s purposes can turn yesterday’s defeats into tomorrow’s determination. Sự kiên nhẫn của ngày hôm nay có thể biến những nản lòng của ngày hôm qua thành khám phá của ngày mai. Những mục đích của ngày hôm nay có thể biến những thất bại của ngày hôm qua thành quyết tâm của ngày mai. 3. The future has many names: For the weak, it means the unattainable. For the fearful, it means the unknown. For the courageous, it means opportunity. Tương lai có rất nhiều tên: Với kẻ yếu, nó là Điều không thể đạt được. Đối với người hay sợ hãi, nó là Điều chưa biết. Với ai dũng cảm, nó là Cơ hội. 4. The future is purchased by the present. Tương lai được mua bằng hiện tại. 5. With the past, I have nothing to do; nor with the future. I live now. Tôi chẳng có gì để làm với quá khứ; với tương lai cũng vậy. Tôi sống trong hiện tại. 6. The distinction between the past, present and future is only a stubbornly persistent illusion. Sự khác biệt giữa quá khứ, hiện tại và tương lai chỉ là một ảo tưởng dai dẳng đến ngoan cố. Xem thêm: bài giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay 7. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important thing is not to stop questioning Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không ngừng đặt câu hỏi. 8. Your future depends on many things, but mostly on you Tương lai của bạn phụ thuộc vào rất nhiều điều, nhưng chủ yếu là vào bạn. 9. Tomorrow is the day when idlers work, and fools reform. Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc và kẻ ngu ngốc thay đổi. 10. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams. Tương lai thuộc về người tin vào vẻ đẹp trong những giấc mơ của mình. 11. The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams. Tương lai thuộc về những ai tin tưởng vào cái đẹp của ước mơ. Hãy học tiếng Anh với những câu nói tiếng Anh hay về tương lai ý nghĩa nhất ở trên nhé, điều này sẽ giúp bạn nói tiếng Anh trôi chảy hơn. Bạn có thể luyện nói những câu nói tiếng Anh ý nghĩa với rất nhiều chủ đề khác nhau ở chuyên mục cách học nghe và nói tiếng Anh của Elight. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này!