Từ hạn định trong tiếng Anh và cách dùng chi tiết, đầy đủ nhất

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 25/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    I. TỪ HẠN ĐỊNH LÀ GÌ?

    - Từ hạn định (DETERMINERS) là một trong 9 từ loại tiếng Anh, là từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.

    - Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
    [​IMG]
    II. CÁC LOẠI TỪ HẠN ĐỊNH

    Loại từ hạn định Liệt kê Ví dụ
    - Mạo từ a, an, the
    • The I saw a girl last night.
      Tôi thấy một cô gái tối qua.
    - Từ hạn định chỉ định this, that, these, those
    • Look at these flowers!
      Nhìn những bông hoa này!
    - Từ hạn định sở hữu my, his, her, your, our, their, its
    • My father works at a big insurance company.
      Cha tôi làm việc tại một công ty bảo hiểm lớn.

    Bạn có đang lăn tăn về tính từ trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu chi tiết với Patado nhé.


    - Từ chỉ số lượng all, every, most, many, much, some, few, little, any, no…
    • We don’t have much money.
      Chúng ta không có nhiều tiền.
    • We don’t have many eggs.
      Chúng ta không có nhiều trứng.
    - Số từ one, two, three, first, second, third,…..
    • I ordered two cakes.
      Tôi đặt hai cái bánh
    • She won third prize.
      Cô đã giành giải ba.
    - Từ hạn đinh Nghi vấn whose, which, what
    • Whose car did you borrow?
      Bạn mượn chiếc xe nào?
    • Which books have you read?
      Bạn đã đọc sách nào?
    III. CÁCH DÙNG CÁC LOẠI TỪ HẠN ĐỊNH
    Xem bài viết chi tiết tại đây
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
  2. MAI ANH BẢO

    MAI ANH BẢO Thành viên mới

    msafnj