Trọn Bộ Quy Tắc Nối Âm Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 29/6/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Bí kíp phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

    11 bí kíp đánh trọng âm trong tiếng Anh siêu đỉnh

    1. Nối âm trong tiếng Anh là gì?
    Nối âm trong tiếng Anh (linking sounds/ linking between words/ liaison) là hiện tượng các từ trong tiếng Anh được kết nối với nhau khi nói giúp câu văn liền mạch và dễ nói hơn. Cụ thể thì người nói sẽ nối âm cuối của từ đằng trước với âm đầu của từ đằng sau.

    Ví dụ: I like it => “I lie kit” (dễ phát âm hơn so với việc phải bật âm /k/ ở like và dừng lại để nói từ it)

    Nếu bạn có thể áp dụng quy tắc nối âm trong tiếng Anh một cách thuần thục thì chúc mừng, bài nói của bạn sẽ trôi chảy và nghe tự nhiên, “bản xứ” hơn rất nhiều.

    Hãy nhớ thêm là khi nối âm thì việc nhớ và nhấn đúng quy tắc trọng âm trong tiếng Anh là rất quan trọng vì điều này sẽ giúp bạn biết nói chậm lại, nhấn nhá ở đâu và giúp người nghe dễ hiểu hơn nội dung câu nói.

    Lưu ý: Nối âm trong tiếng Anh và nói nhanh là KHÁC NHAU. Khi người bản xứ nối âm, họ không nhất thiết phải nói nhanh.
    [​IMG]
    2. Tại sao phải nắm rõ các quy tắc nối âm trong tiếng Anh
    Như đã nói ở trên, khi chúng ta nối âm thì sẽ tránh được việc phát âm các từ ngữ theo lối rời rạc, thiếu liên kết. Nối âm giúp câu nói trở nên mềm mại, linh hoạt và nghe êm tai.

    Tuy nhiên không thể “cứ nối bừa” được đúng không? Vì như vậy sẽ trở thành phát âm sai mất rồi. Dù xuất phát từ việc dễ nghe khi nói chuyện, nhưng nối âm trong tiếng Anh cũng có những quy tắc riêng. Nắm rõ được những quy tắc này ta sẽ:

    • Hiểu được người bản xứ dễ dàng hơn khi nói chuyện
    • Câu nói trở nên trơn chu, liền mạch
    • Phát âm chuẩn hơn do tránh được việc bỏ âm cuối nhiều người Việt mắc phải.
    • Ghi điểm cao hơn trong các bài nói
    • Gây ấn tượng với những người bạn nước ngoài hoặc “crush” nước ngoài.
    Nói chung, quy tắc nối âm trong tiếng Anh chính là chìa khóa để bạn đi tới trình độ nói như người bản xứ. Nếu đó là mục tiêu của bạn, thì hãy cùng Step Up khám phá các nguyên tắc này dưới đây ngay và luôn.


    3. Nối âm giữa phụ âm với nguyên âm
    Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm.

    Ví dụ:

    Từ/ câu như này

    Phát âm như là

    hold on

    whole don

    I like it

    I lie kit

    deep end

    depend

    get up late

    get a plate

    picked out

    pick doubt

    check – in

    chec kin

    4. Nối âm giữa phụ âm và phụ âm
    Khi phụ âm cuối của từ trùng với phụ âm đứng đầu của từ theo sau, ta chỉ phát âm phụ âm này một lần. Chú ý không dừng lại giữa hai âm này, mà hãy kéo dài âm thanh ra một chút hoặc nhấn vào đó thêm chút năng lượng để phát âm được rõ ràng.

    Ví dụ:

    Từ/ câu như này

    Phát âm như là

    She speaks Spanish

    She speak Spanish.

    turned down

    turn down

    help Paul

    help all

    well lit

    well it

    black cat

    black at

    foreign name

    foreign aim

    Giữa từ kết thúc bằng phụ âm và từ bắt đầu bằng phụ âm, khi ngắt từ các bạn không cần bật âm cuối quá mạnh. Vì điều đó sẽ tạo ra một luồng khí đẩy ra khỏi miệng, tạo nên một âm tiết “thừa”.


    Ví dụ:

    Khi phát âm từ “Help me” mà ta thả âm cuối “p” quá mạnh, sẽ nghe giống như “help a me”.

    Khi phát âm từ “Good time” mà ta thả âm cuối “d” quá mạnh, sẽ nghe giống như “good a time”.

    5. Nối âm giữa nguyên âm với nguyên âm
    Nguyên âm với nguyên âm thì làm gì có gì để nối nhỉ? Lúc này để liên kết các từ, ta sẽ thêm một âm nhỏ vào giữa.


    Cụ thể, khi một từ kết thúc bằng nguyên âm và từ tiếp theo cũng bắt đầu bằng nguyên âm, ta KHÔNG DỪNG lại ở giữa mà sẽ chèn thêm các âm để đảm bảo việc phát âm hoàn chỉnh của cả hai nguyên âm.

    Quy tắc nối âm trong tiếng Anh ở đây như sau:

    • Thêm âm /w/ ngắn đằng sau các nguyên âm trước (front vowel) như: /eɪ/, /i/, and /ai/
    • Thêm âm /y/ ngắn đằng sau các nguyên âm sau (back vowel) như /ʊ/ and /oʊ/
    (Trước và sau ở đây liên quan đến vị trí của lưỡi trong khoang miệng)


    Ví dụ:

    Từ/ câu như này

    Phát âm như là

    Thêm âm /w/ rất nhanh: go out

    go – wout

    Thêm âm /w/ rất nhanh: How are you

    How ware you

    Thêm âm /y/ rất nhanh: I am

    I yam

    Thêm âm /y/ rất nhanh: They are

    They yare

    Trong một từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau, chúng ta cũng thêm âm /y/ hoặc /w/ vào giữa

    Ví dụ:

    Từ như này

    Phát âm như là

    client

    cli /y/ ent

    cooperate

    co /w/ operate

    science

    sci /y/ ence

    quiet

    qui /y/ et

    museum

    muse/y/um

    6. Hiện tượng nuốt âm trong tiếng Anh
    Có lẽ hiện tượng tượng nuốt âm trong tiếng Anh là hiện tượng nhiều người học nghe tiếng Anh khá “ức chế” do từ đó nghe có vẻ không rõ ràng tẹo nào. Cùng tìm hiểu một số quy tắc dưới đây để giúp bạn biết bắt từ nhanh hơn nhé.

    Nuốt nguyên âm
    Âm /ə/ có thể bị lược bỏ sau các phụ âm /p/, /t/, /k/

    Từ/ câu
    Cách phát âm thường


    Rút gọn

    Nghĩa

    potato

    /ˈteɪtoʊ/

    /pˈteɪtoʊ/

    khoai tây

    polite

    /ˈlaɪt/

    /pˈlaɪt/

    lịch sự

    confuse

    /nˈfjuːz/

    /knˈfjuːz/

    từ chối

    tonight

    /ˈnaɪt/

    /tˈnaɪt/

    tối nay

    tomato

    /ˈmɑːtəʊ/

    /tˈmɑːtəʊ/

    quả cà chua


    Nuốt phụ âm
    Khi hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, trường hợp nuốt phụ âm sẽ xảy ra.

    Âm /t/ và /d/ là hai phụ âm thường xuyên bị lược bỏ.

    Từ/ câu
    Cách phát âm thường


    Rút gọn

    Nghĩa

    accepts

    /əkˈsepts/

    /əkˈseps/

    chấp nhận

    penthouse

    /ˈpenthaʊs/

    /ˈpenhaʊs/

    căn hộ lớn rên nóc

    kept quiet

    /keptˈkwaɪət/

    /kepˈkwaɪət/

    giữ yên lặng

    spend money

    /spend ˈmʌni/

    /spen ˈmʌni/

    tiêu tiền

    it seemed good

    /ɪt siːmd ɡʊd/

    /ɪt siːm ɡʊd/

    có vẻ rất tốt


    Âm /v/ trong OF thường bị lược bỏ khi đứng trước phụ âm.

    Từ/ câu
    Cách phát âm thường


    Rút gọn

    Nghĩa

    Both of them

    /boʊθ əv ðəm/

    /boʊθ ə ðəm/

    cả 2 người

    A lot of candies

    /ə lɒt əv ˈkændiz/

    /ə lɒt ə ˈkændiz/

    nhiều kẹo



    Âm /h/ trong He, Him, His, Her(s) bị lược bỏ.

    Từ/ câu
    Cách phát âm thường


    Rút gọn

    Nghĩa

    Where’s he?

    /wers hi/

    /wers-i/

    Anh ấy đâu rồi?

    I will call her

    /aɪ wɪl kɔːl hər/

    /aɪ wɪl kɔːl-ər/

    Tôi sẽ gọi cho cô ấy.


    7. Một số quy tắc nối âm trong tiếng Anh khác

    Phát âm mạo từ “the”
    Khi mạo từ “the” đứng trước một nguyên âm, âm cuối được phát âm là /i/ (nghe giống thee).

    Ví dụ:

    • the Earth: /ðiː/ thee
    • the apple: /ðiː/ thee
    Khi mạo từ “the” đứng trước một phụ âm, âm cuối được phát âm là /ɘ/

    Ví dụ:

    • the world: /ðə/ the
    • the banana: /ðə/ the
    Giảm thiểu đại từ (reducing pronouns)
    Thực chất quy tắc nối âm trong tiếng Anh này chính là trường hợp nuốt âm /h/ ở phía trên. Khi “giảm thiểu đại từ”, chữ đầu tiên của đại từ sẽ là âm câm.

    Điều này thường thấy trong các cuộc nói chuyện hằng ngày.

    Ví dụ:

    • I love her => “I lover”
    • I knew her => “I newer”
    • Stuff he knows => “stuffy nose”
    • did he => “didee”
    • has he => hazee”

    CÁC BẠN CÓ THỂ XEM THÊM TẠI ĐÂY
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng