Tổng Hợp Quy Tắc Đánh Trọng Âm “bất Bại” Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 29/6/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Có thể bạn muốn biết: “Phát âm giao tiếp trong tiếng Anh”

    Để giao tiếp trôi chảy không thể không biết “Cách nối âm trong tiếng Anh”


    [​IMG]
    Quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh
    Trọng âm của từ có hai âm tiết
    Quy tắc 1: Phần lớn danh từ và tính từ trong tiếng Anh có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.

    Ví dụ:

    • Danh từ: monkey /´mʌηki/, baby /’beibi/, center /ˈsentər/,…
    • Tính từ: angry /´æηgri/, happy/ ˈhæpi/, nervous /ˈnɜrvəs/,…
    Quy tắc 2: Một số động từ cũng có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu có âm tiết thứ hai là âm ngắn.

    • Ví dụ: enter/ ˈentər/, prefer /pri’fə:/,…
    Quy tắc 3: Hầu hết động từ và giới từ có hai âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

    Ví dụ:

    • Động từ: design /di´zain/, enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/, include /ɪnˈkluːd/…
    • Giới từ: between /bɪˈtwiːn/, among /əˈmʌŋ/…
    Quy tắc 4: Danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài ở âm tiết thứ hai thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

    • Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ …

    Trọng âm của từ có ba âm tiết trở lên
    Quy tắc 5: Danh từ có ba âm tiết, nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

    • Ví dụ: exercise /’eksəsaiz/, paradise /ˈpærədaɪs /, compromise/’kɑmprə,maɪz/…
    Quy tắc 6: Danh từ, động từ, tính từ khi có âm tiết cuối là âm /ə/ hoặc /i/ và kết thúc là phụ âm thì trọng âm rơi vào âm thứ hai.

    • Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, familiar /fəˈmɪliər/,…
    [​IMG]

    Trọng âm của từ có tiền tố và hậu tố
    Quy tắc 7: Các từ có hậu tố là – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước.
    Ví dụ: nation /ˈneɪʃn/, celebrity /səˈlebrəti/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, foolish /ˈfuːlɪʃ/, entrance /ˈentrəns/, musician /mjuˈzɪʃn/,…


    Quy tắc 8: Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain sẽ có trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
    Ví dụ: agree /əˈɡriː/, maintain /meɪnˈteɪn/, Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/, maintain /meɪnˈteɪn/, volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/unique /juˈniːk/, retain /rɪˈteɪn/…

    Quy tắc 10: Các từ có hậu tố là – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ gốc không thay đổi.
    Ví dụ: agreement /əˈɡriːmənt/, meaningless /ˈmiːnɪŋləs/, reliable /rɪˈlaɪəbl/, poisonous /ˈpɔɪzənəs/, happiness /ˈhæpinəs/,…


    Quy tắc 11: Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
    Ví dụ: economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/, investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/, photography /fəˈtɑːɡrəfi/, identity /aɪˈdɛntɪti/, technology /tekˈnɑːlədʒi/, geography /dʒiˈɑːɡrəfi/.


    BẠN CÓ THỂ XEM THÊM CHI TIẾT TẠI ĐÂY
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng