Tổng hợp kiến thức thì hiện tại hoàn thành đầy đủ nhất 2021

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 4/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    I. Khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành? (Present Perfect)
    Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong 16 Thì trong tiếng Anh, là thì được dùng để mô tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn kéo dài tới hiện tại. Thông thường, trong thì hiện tại hoàn thành, người ta thường không đề cập tới thời gian cụ thể xảy ra sự việc.

    Thì hiện tại hoàn thành dùng để:

    • Để nói về một việc xảy ra trong quá khứ, vẫn còn liên hệ đến hiện tại và có thể kéo dài trong tương lai
    Ex:

    He has been a fan of Harry Potter since a very young age. (Cậu ta đã là fan của Harry Potter từ hồi nhỏ rồi)
    Marry has lived in the town for ten years (Marry đã sống ở thị trấn này được mười năm rồi)


    • Để nói về một việc xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và có thể lập lại trong tương lai
    Ex:

    How many times have you put gum under the table? (Bạn đã dính kẹo cao su xuống gầm bàn bao nhiêu lần rồi)
    Susan really loves that film. She has seen it eight times! (Susan thật sự thích bộ phim đó. Cô ấy đã xem phim đó tám lần rồi.)
    My sister is a writer. She has written a number of short stories. (Chị tôi là nhà văn. Chị ấy đã viết nhiều chuyện ngắn)


    • Nhấn mạnh một sự việc vừa mới xảy ra gần đây và có thể thấy kết quả ở hiện tại
    Ex:

    Let’s go. I have finished all my tasks! (Đi thôi! tớ đã làm xong hết các đầu việc rồi )
    The road is closed. There has been an accident (Đường đã bị chặn. Có tay nạn xảy ra.)


    [​IMG]

    II. Công thức
    Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) được sử dụng rất phổ biến trong văn viết và giao tiếp hằng ngày. Bạn cũng có thể bắt gặp nó rất nhiều trong thi cử và kiểm tra.

    [​IMG] Câu khẳng định


    I/ you/ we/ they + have + Past participle (V-PII)
    He/ She/ It + has
    Rút gọn:

    I /you /we /they + have = I‘ve/ you‘ve/ we‘ve/ they‘ve
    He/ She/ It + has = He‘s/ she‘s/ it‘s
    Ex:

    • I have broken my leg/ I‘ve broken my leg (Tôi bị gãy chân)
    • My friend has just won a full scholarship/ My friend‘s just won a full scholarship (Bạn tôi vừa đạt được một học bổng toàn phần)
    Quá khứ phân từ là gì (Past participle)? Cách sử dụng của chúng ra sao? Làm sao để phân biệt hiện tại phân từ, quá khứ phân từ và phân từ hoàn thành?

    [​IMG] Câu phủ định


    Subject + have/ has +not + Past participle (V-PII)


    Rút gọn:

    have not = haven’t has not = hasn’t
    Ex:

    • John hasn’t finished his report yet (John chưa làm xong bản báo cáo của mình)
    • You have not changed a bit after all these years (Cậu chẳng thay đổi gì suốt bao năm nay cả)
    [​IMG] Câu hỏi


    Have/has + subject + Past participle (V-PII)


    Yes, S + Have/ Has Câu trả lời khẳng định
    VD: Yes, we have/ Yes, he has
    Câu trả lời phủ định No, S + haven’t/ hasn’t
    VD: No, we haven’t/ No, he hasn’t
    Ex:

    • Have we met before? (Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa nhỉ?)
    • Have you seen Jane recently? (Gần đây bạn có gặp Jance không?)
    Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là dạng bài tập phổ biến trong hầu hết các kì thi. Và hôm nay, chúng tôi mang tới cho các bạn những dạng bài tập hay gặp

    Chia động từ
    Chia động từ

    V-PII

    ở dạng phân từ hai

    Quy tắc chung
    V-PII = V-ED
    Dạng phân từ hai giống dạng quá khứ (xem lại quy tắc ờ thì quá khứ đơn)
    ask – asked – asked

    type – typed – typed

    commit – committed – committed



    Trường hợp bất quy tắc
    Tìm hiểu thêm bảng động từ bất quy tắc (Irregular Verb)
    go – went – gone

    do – did – done

    be – was/ were -been





    III. Thì hiện tại hoàn thành có những dấu hiệu nhận biết nào?
    FUSSY JANE (Bà Jane khó chiều )
    Bà Jane khó chiều là cách nhớ nhanh cách dấu hiệu nhận biết phổ biến của thì hiện tại hoàn thành.

    F U S S Y J A N E
    for up yo now so far since yet just already never ever
    (trong khoảng) (cho tới giờ) (cho tới giờ) (kể từ khi) (chưa) (vừa mới) (đã rồi) (chưa bao giờ) (đã bao giờ)


    Bạn có thể nhận biết qua một số trạng từ thời gian thường gặp:

    For + khoảng thời gian for 5 years, for 3 months,…
    Since + mốc thời gian since last Monday, since I was 5 years old,…
    This is + số thứ tự + S + V + O. This is the second time I have listened to a song written by Vu Cat Tuong.
    Dùng trong mệnh đề chứa so sánh nhất He is the most patient customer I have ever known.
    recently, just, lately I have just done my homework.
    before I have not played the guitar before.
    so far = until now = up to present I have lived here so far.
    already I have already composed a song.
    yet Have you visited your grandparents yet?
    never I have never met such a gentle girl before.
    ever He is the most courageous boy I have ever known.
    in/during/over the past + khoảng thời gian in the past decade, during the past 5 years,…


    IV. Làm thế nào để phân biệt giữa thì Quá Khứ Đơn và Thì Hiện Tại Hoàn Thành ?
    Điểm khác biệt lớn nhất giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, đó là thì quá khứ đơn chỉ nói về những việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, còn thì hiện tại hoàn thành mặc dù có thế xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục liên quan tới hiện tại và tương lai nhé.

    Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn là hai thì dễ gây nhầm lẫn cho người học nhất, do cả hai đều diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, giữa chúng đều có những điểm vô cùng khác biệt về cách dùng.

    Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
    • Sự việc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại
    Ex: I have worked there for 5 years.

    (Tôi đã làm việc ở đó được 5 năm)

    • Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại
    Ex: I worked there for 5 years
    (Tôi đã làm việc ở đó được 5 năm)

    • Có thể lặp lại trong tương lai
    Ex: My grandfather has taught me many lessons so far

    (Cho tới giờ, ông tôi đã dạy tôi rất nhiều bài học)

    • Không thể lặp lại trong tương lai
    Ex: My grandfather taught me many lessons

    (Ông tôi đã dạy tôi rất nhiều bài học)

    • Thời điểm không xác định trong quá khứ
    Ex: My family has visited Thailand three times

    (Gia đình tôi đã đến Thái Lan ba lần rồi)

    • Thời điểm không xác định trong quá khứ
    Ex: My family visited Thailand two years ago

    (Gia đình tôi đã đến Thái Lan hai năm trước)

    Thì quá khứ đơn nằm trong những ngữ pháp cơ bản mà người học tiếng Anh nên ghi nhớ mọi lúc mọi nơi. Bởi mức độ thông dụng của Past simple có thể xuất hiện bất cứ đâu.

    V. BÀI TẬP VẬN DỤNG
    Chia các động từ trong ngoặc sao cho đúng:

    1. How long you (wait) for me?
    2. This is the second time I (watch) this comedy with my boyfriend.
    3. I (not hear) from you for ages.
    4. My boyfriend is the most galant man I (know).
    5. I (wait) for him since 2 p.m.
    6. He (not eat) this kind of food before.
    7. She is the most warm-hearted woman I (meet).
    8. You (finish) the test yet?
    9. I (know) him for ages because we were neighbours when I was a child.
    10. She (teach) me English for 3 years.
    Đáp án:

    1. have you waited
    2. have watched
    3. haven’t heard
    4. have known
    5. have waited
    6. hasn’t eaten
    7. have met
    8. Have you finished
    9. have known
    10. has taught
    Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án hay nhất giúp bạn đạt điểm cao trong mọi kỳ thi

    Hy vọng qua bài viết vừa rồi, các bạn đã nắm được những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành: cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết. Đây vốn là thì được sử dụng nhiều nhưng lại rất dễ gây nhầm lẫn và khó khăn cho người học. Vì vậy, các bạn hãy học thật kỹ lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên nhé! Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ tới Patado để được giải đáp thắc mắc nhé!
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng