1. Động từ trong tiếng Anh chỉ thể chất (Physical verbs) Động từ thể chất là một trong những dạng động từ quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Động từ thể chất là những từ mô tả hành động nhất định, cụ thể của một người hay vật nào đó. Hành động ấy là những chuyển động của cơ thể người và vật. Động từ thể chất. VD: Bo is running around the lake. (Bo đang chạy xung quanh hồ) The dog sits on the sofa. (Chú chó ngồi trên ghế sofa) >>>>Xem thêm: Từ đồng nghĩa trong tiếng anh và cách sử dụng vô cùng đơn giản 2. Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) Động từ trong tiếng Anh chỉ trạng thái là những động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người. Chẳng hạn như suy nghĩ, cảm xúc, sự tồn tại, nhận thức, trạng thái, sự sở hữu, quan điểm… VD: This dish tastes delicious. (Món này vị rất ngon) Mr John seems like a nice guy. (John trông giống một chàng trai tốt) 3. Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs) Động từ chỉ hoạt động nhận thức đề cập đến trạng thái nhận thức (giải quyết các vấn đề logic) trong đó các hành động chủ yếu là hành động trừu tượng. Các động từ tinh thần có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ hoặc lập kế hoạch. VD: She knows what you want. (Cô ấy hiểu những gì bạn muốn) I recognized Tom in the crowd. (Tôi nhận ra Tom giữa đám đông) Do you understand the lesson today? (Bạn có hiểu bài học hôm nay không?) Xem thêm: Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs) trong tiếng Anh – cách dùng và bài tập 4. Động từ hành động (Action verb) Động từ hành động, còn được gọi là động từ động (dynamic verbs) có thể nói là loại động từ phổ biến và thông dụng nhất trong tiếng Anh. Đây là những động từ thể hiện, biểu thị một hành động nào đó về thể chất hoặc tinh thần (physical or mental). Nó thường được dùng để giải thích, diễn giải những sự việc đang được nhắc đến đã hoặc đang làm gì. Một số động từ hành động phổ biến là: Agree (đồng ý), Arrive (đến), Ask (hỏi), Bake (nướng), Bring (mang theo), Build (xây dựng), Buy (mua), Give (cho), Go (đi), Help (giúp đỡ), Jump (nhảy lên), Kick (đá), Laugh (cười lớn), Leave (rời khỏi), Lift (nâng lên), Make (làm),… VD: John visited his parents yesterday. (John đến thăm bố mẹ anh ấy hôm qua) We ate dinner then walked around the park. (Chúng tôi ăn tối rồi đi dạo quanh công viên) The lightning struck the tree. (Sét đánh cái cây) 5. Ngoại động từ (Transitive verbs) Ngoại động từ là những động từ diễn tả một hành động tác động đến một người hoặc một vật nào khác. Người hoặc vật chịu sự tác động của hành động được gọi là tân ngữ theo sau. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau. Có các ngoại động từ sau: Ngoại động từ đơn: là từ chỉ có một tân ngữ theo sau. VD: I am writing a assignment. (Tôi đang viết bài luận) Ngoại động từ kép: là những động từ có hai tân ngữ trở lên VD: He give me a nice dress. (Anh ấy đưa cho tôi một chiếc váy đẹp.) 6. Nội động từ (Intransitive verbs) Nội động từ là những động từ mà bản thân nó đã nói rõ ý nghĩa trong câu, không cần phải tác động lên một người hay một vật nào. Cũng chính vì lý do đó mà nội động từ sẽ không có tân ngữ đi kèm và không dùng ở thể bị động. Nội động từ diễn tả những hành động nội tại của chủ thể: người hoặc vật thực hiện hành động. Nội động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ và nếu không có trạng từ thì nội động từ đứng ở cuối câu. VD: The sun rises in West (Mặt trời mọc đằng Đông) He goes to work by bus everyday. (Anh ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày) I visited my grandparents yesterday. (Tôi đến thăm ông bà hôm qua) 7. Trợ động từ (Auxiliary verbs) Theo ngữ pháp tiếng Anh thì trợ động từ là các động từ giúp biến thể một động từ chính như: have, has, do, does, did, shall, should, will, would, can, be,… Trợ động từ trong tiếng Anh dùng để bổ sung nghĩa cho động từ chính. Trợ động từ có thể bổ sung về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái,… của hành động. Do vậy trợ động từ không thể thay thế cho các động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm) cũng như không được dùng cùng với các loại trợ động từ khác cùng loại. Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs) Hay còn gọi là trợ động từ cơ bản, bao gồm các động từ be, have, do được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể và dùng để thành lập câu hỏi hoặc câu phủ định. VD: The children are playing football in the yard (Bọn trẻ đang chơi đá bóng trong sân) I have learnt English for 5 years. (Tôi đã học tiếng Anh 5 năm) Do you go to school by car? (Bạn đi học bằng xe ô tô à?) Trợ động từ tình thái (Modal auxiliary verbs) Hay còn gọi là trợ động từ khuyết thiếu , được dùng trước hình thức nguyên thể (bare-infinitive) của động từ khác để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ,… Ta có các trợ động từ tình thái sau: Can (có thể), could (có thể), may (có lẽ), should (nên), must (phải), have to (phải),… VD: You should study harder (Bạn nên học chăm hơn) She have to come back home before 12 A.M (Cô ấy phải về nhà trước 12 giờ) Xem thêm các bài viết về từ vựng và ngữ pháp tại đây