Tìm hiểu ngay về trạng từ trong tiếng Anh chi tiết nhất

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm và Kỹ năng học tập' bắt đầu bởi Dhungpt, 4/2/20.

  1. Dhungpt

    Dhungpt Thành viên mới

    Chắc hẳn các bạn cũng biết rằng trạng từ trong tiếng Anh thường được sử dụng và xuất hiện trong hầu hết các câu văn, ngữ cảnh, bài tập hoặc thậm chí trong giao tiếp đời sống hàng ngày. Nếu hiểu rõ được về chức năng, cách dùng, vị trí cũng như ý nghĩa của trạng từ trong câu sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể về kỹ năng cũng như kiến thức của bản thân. Hãy cùng Tiếng Anh Free tìm hiểu rõ hơn về trạng từ trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé!

    [​IMG]
    (Trạng từ trong tiếng Anh)

    Định nghĩa về trạng từ trong tiếng Anh
    Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.

    Vị trí của trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà trạng từ đó cần bổ nghĩa. Nhưng bạn có thể hiểu rằng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt trạng từ đứng sau hay cuối câu.

    Cách hình thành trạng từ trong tiếng Anh
    Tính từ + -ly: Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

    • Quick -quickly
    • Kind – kindly
    • Bad – badly
    • Easy – easily
    [​IMG]
    Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh
    Trước động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
    • Ví dụ: They often get up at 7 am.
    Giữa trợ động từ và động từ thường
    • Ví dụ: She has recently finished her homework.
    Sau động từ “to be/seem/look”… và trước tính từ: “tobe/feel/look”… + adv + adj
    • Ex: He is very nice.
    Sau “too”: V(thường) + too + adv
    • VD: He speaks too quickly.
    Trước “enough”: V + adv + enough
    • VD: The teacher speaks slowly enough for his to understand.
    Trong cấu trúc so….that: V + so + adv + that
    • VD: John drove so fast that he caused an accident.
    Đứng cuối câu
    • VD: The nurse told me to breathe in slowly.
    Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
    • VD: Last summer, I came back my home country
    • My father had gone to bed when I got home.
    Mỗi trạng từ bổ nghĩa cho những từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được coi là Quy tắc “cận kề”.

    VD: He often says he visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “says”). He says he often visits his grandmother. (Often bổ nghĩa cho “visits”)

    Trạng từ chỉ thời gian thường đặt nó ở cuối câu

    VD: They visited their mother yesterday. She took the exams last week.

    Trạng từ không được đặt hay sử dụng giữa Động từ và Tân ngữ.

    VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

    Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn – Cách thức – Tần suất – Thời gian]

    Chủ ngữ

    Nơi chốn

    Cách thức

    Tần suất

    Thời gian

    động từ

    địa điểm

    by plane

    everyday

    yesterday

    I went

    to Bankok

    by jet plane

    once a week

    last month

    I walked

    to the library





    last year

    He flew

    to London

    Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Eventually, Certainly hoặc Surely … thường được đặt ở đầu của mỗi câu.

    Các loại trạng từ trong Tiếng Anh
    [​IMG]
    (Các loại trạng từ trong tiếng Anh)

    Trạng từ được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, tuỳ vào ý nghĩa chúng diễn tả, có thể được phân loại thành các loại:

    Trạng từ chỉ cách thức (manner)
    Diễn đạt cách thức 1 hành động được thực hiện như thế nào? Dùng để trả lời các câu hỏi với từ để hỏi là How?

    Ví dụ: He runs fast. John dances badly. I can sing very well

    Vị trí của trạng từ chỉ cách thức: thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu câu đó có tân ngữ).

    Ví dụ: He speaks English well. She can play the guitar well.

    Trạng từ chỉ thời gian (Time)
    Diễn tả thời gian sự việc, hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi When? (Khi nào?)

    Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu (nếu muốn nhấn mạnh)

    Ví dụ: He wants to do the exercise now! Marry came yesterday. Last Tuesday, we took the final exams.

    Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
    [​IMG]
    (Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh)

    Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi How often? Và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính trong câu.

    Ví dụ: Jack is always on time He seldom works hard.

    Cùng tìm hiểu thêm về:

    • Trạng từ chỉ tần suất
    Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
    Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi Where?

    Một số trạng từ chỉ nơi chốn thông dụng là here, there, out, away, everywhere, somewhere… above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), …..

    Ví dụ: I am standing here. She went out.

    Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
    Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

    Ví dụ: This food is very bad. He speaks English too quickly for me to follow. He can dance very beautifully.

    Đây là một số trạng từ mức độ phổ biến: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

    Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
    Dùng để diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai … lần…)

    Ví dụ: My children learn rather little The champion has won the prize twice.

    Trạng từ nghi vấn (Questions)
    Trạng từ nghi vấn là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Một số trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), …

    Ví dụ: When is she going to take it?

    Trạng từ liên hệ (Relation)
    Trạng từ liên hệ là các trạng từ được sử dụng để nối 2 mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):

    Ví dụ: She remembers the day when she met her on the beach. This is the room where she were born.

    Một số trạng từ có chung cách đọc và viết với tính từ
    Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự do đó các bạn phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem từ đó dùng trong câu với mục đích là tính từ hay trạng từ.

    Adjectives

    Adverbs

    fast

    fast

    only

    only

    late

    late

    pretty

    pretty

    right

    right

    short

    short

    sound

    sound

    hard

    hard

    fair

    fair

    even

    even

    cheap

    cheap

    early

    early

    much

    much

    little

    little

    Cùng tìm hiểu thêm về:

    • Tính từ trong tiếng Anh
    Hình thức so sánh của trạng từ
    Ví dụ: Peter ran as fast as his close friend. I’ve been waiting for her longer than you

    Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:

    Ví dụ: They are going more and more slowly. He is working harder and harder.

    Chú ý: Trong so sánh khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi – ly (ending by – ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên).

    Bên cạnh việc ôn tập và thực hành về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì việc học từ vựng là một điều vô cùng quan trọng để giúp cho các kĩ năng của bản thân có thể cải thiện một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả tối ưu. với 31 chủ đề thông dụng như Language Learning, School Life, Personal Information, Jobs & Work Life,…và phương pháp ghi nhớ từ vựng bằng phương pháp âm thanh tương tự, truyện chêm giúp bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả. Hack Não 1500 từ tiếng Anh luôn nằm trong top những cuốn sách học ngoại ngữ bán chạy nhất.

    Bài viết trên đây đã tổng hợp cho các bạn đầy đủ thông tin kiến thức về trạng từ trong tiếng Anh. Hi vọng, với những kiến thức mà Tiếng Anh Free đã cung cấp sẽ giúp các bạn phần nào cải thiện được ngữ pháp tiếng Anh của bản thân và việc học ngoại ngữ sẽ trở nên dễ dàng hơn.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng