Giống như Việt Nam, trên các vùng miền khác nhau của Nhật Bản cũng tồn tại những ngôn ngữ đia phương độc đáo, đặc trưng. Cùng mình đi tìm hiểu những ngôn ngữ địa phương tại Nhật nhé! 1. 博多弁(はかたべん): Tiếng địa phương Hakata Phương ngữ Hakata hay còn gọi là 福岡弁(ふくおかべん)được sử dụng chủ yếu tại thành phố Fukuoka và những vùng lân cận. だ、じゃ chuyển thành や 教師だけど(きょうしだけど)-> 教師やけど:Tôi là giáo viên 黒じゃない(くろじゃない)-> 黒やない:Không phải màu đen ない chuyển thành ん 知らない(しらない)-> 知らん:Không biết 飲まない(のまない)-> 飲まん:Không uống い chuyển thành か 遅い(おそい)-> 遅か:Muộn rồi よ chuyển thành ばい それだよ -> それやばい:Chính là nó Một số cách nói khác 私(わたし)-> うち:Tôi あなた -> ああた:Bạn はい -> よか:Vâng / Đúng いいえ -> いんにあ:Sai 何をしているの? -> なんばしよっと?(なんしとうと?):Đang làm gì thế? 2. 広島弁(ひろしまべん): Tiếng địa phương Hiroshima 広島弁(ひろしまべん)là phương ngữ ở vùng 中国地方(ちゅうごくちほう)gồm 5 tỉnh là Hiroshima, Yamaguchi, Shimane, Tottori và Okayama. Chua hết đâu cùng học tiếp ở đây nhé: >>>Tiếng Nhật giao tiếp qua phương ngữ Hakata và Hiroshima >>> MỜI BẠN GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<