Thuốc Sabril 500mg Vigabatrin là thuốc chỉ định kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Thuốc Sabril có chứa thành phần chính Vigabatrin là một chất chống động kinh. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị động kinh. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Sabril 500mg Thành phần chính: Vigabatrin 500mg Công dụng: Kết hợp với các sản phẩm thuốc chống động kinh khác hỗ trợ trong điều trị động kinh kháng thuốc, co giật một phần phức tạp và có hoặc không có tổng quát thứ phát và đơn trị liệu trong điều trị chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (hội chứng West). Nhà sản xuất: Sannofi aventis Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 100 viên Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhóm thuốc: Thuốc hướng thần Thành phần Mỗi viên nén của thuốc Sabril có chứa 500mg Vigabatrin và một số với tá dược như: Povidone K30 (E1201), Celulose vi tinh thể (E460), Chất Magiê Stearate, Natri tinh bột glycollat (Loại A) vừa đủ 1 viên. Mang bao phim là hỗn hợp của Hypromellose 15 mPa.s (E464), Titanium dioxide (E171), Macrogol 8000 Dược lực học và dược động học Dược lực học Vigabatrin là một sản phẩm thuốc chống động kinh với cơ chế hoạt động được xác định rõ ràng. Điều trị bằng vigabatrin dẫn đến tăng nồng độ GABA (axit gamma aminobutyric), chất dẫn truyền thần kinh ức chế chính trong não. Điều này là do vigabatrin được thiết kế hợp lý như một chất ức chế không thể đảo ngược có chọn lọc của GABA-transaminase, loại enzym chịu trách nhiệm phân hủy GABA. Dược động học Hấp thu: Hoạt chất Vigabatrin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Dùng thức ăn không làm thay đổi mức độ hấp thu vigabatrin. Thời gian để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương (t max ) khoảng 1 giờ. Phân phối: Trong huyết tương, Vigabatrin liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Chuyển hóa: Vigabatrin được chuyển hóa không đáng kể. Thải trừ: Vigabatrin được thải trừ qua thận với thời gian bán thải cuối là 5-8 giờ. Công dụng – Chỉ định của thuốc Sabril 500 đối với bệnh nhân nào Thuốc Sabril 500mg (vigabatrin) là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với các phương pháp điều trị khác ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị co giật cục bộ phức hợp kháng trị (CPS) không đáp ứng đủ tốt với một số phương pháp điều trị khác và nếu lợi ích có thể mang lại lớn hơn nguy cơ về thị lực sự mất mát. SABRIL không phải là loại thuốc đầu tiên được sử dụng để điều trị CPS. SABRIL (vigabatrin) là một loại thuốc theo toa được sử dụng cho trẻ sơ sinh, từ 1 tháng đến 2 tuổi, mắc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (IS), nếu lợi ích có thể có lớn hơn nguy cơ mất thị lực có thể xảy ra. Hướng dẫn sử dụng hiệu quả thuốc Sabril trong điều trị động kinh Liều dùng Sabril 500 mg là một loại thuốc kê đơn, vì vậy liều dùng cần phải được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng cụ thể của từng người bệnh. Dưới đây là một số khuyến cáo về liều dùng thuốc Sabril: Người trưởng thành: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 500mg hai lần mỗi ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều duy trì có thể lên đến 3g mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh. Liều thuốc này đã được chấp thuận sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em từ 10 tuổi trở lên làm liệu pháp bổ trợ điều trị cho các cơn động kinh cục bộ phức hợp kháng trị (CPS), đối với những người không đáp ứng đủ với các phương pháp điều trị thay thế. Điều trị động kinh ở trẻ em: Liều dùng Sabril khuyến cáo cho trẻ em từ 1 tháng đến 2 tuổi là 50mg/kg mỗi ngày, chia làm hai lần uống. Liều thuốc có thể tăng từ 25 đến 50mg/kg mỗi ngày cách nhau 3 ngày cho đến liều tối đa là 150mg/kg mỗi ngày. Liều thuốc Sabril này đã được chấp thuận là liệu pháp đơn trị cho trẻ em từ 1 tháng đến 2 tuổi mắc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh (IS). Phòng ngừa co giật ở trẻ em: Liều dùng Sabril khuyến cáo cho trẻ em nặng từ 25kg đến 60kg là 500mg/ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên đến 1g, chia làm hai lần uống. Đối với trẻ em nặng hơn 60kg, nên sử dụng liều dùng của người trưởng thành nhưng phải theo chỉ định của bác sĩ. Chống chỉ định Thuốc Sabril không được sử dụng trong những trường hợp nào? Không sử dụng thuốc Sabril cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc Không sử dụng Sabril cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược của thuốc. Khi sử dụng thuốc Sabril 500 cần thận trọng những gì Thận trọng khi sử dụng thuốc Sabril: Khi bắt buộc dùng thuốc Sabril, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh. Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm. Thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần, trầm cảm hoặc các vấn đề về hành vi, người lớn tuổi và chức năng thận suy giảm, phụ nữ mang thai và cho con bú. Nguy cơ phát triển khuyết tật trường thị giác đã được ghi nhận khi điều trị bằng Sabril, với tỷ lệ mắc phải là khoảng 1 trên 3 người bệnh. Tình trạng này có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm. Do đó, người bệnh cần thực hiện kiểm tra chức năng thị lực trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong suốt thời gian sử dụng Sabril. Ngoài ra, đã được chứng minh rằng Sabril có thể làm giảm hoạt tính của men Alanin Aminotransferase (ALT) và Aspartate Aminotransferase (AST). Việc sử dụng thuốc Sabril cũng có thể làm tăng lượng acid amin được bài tiết qua nước tiểu, điều này dẫn đến kết quả dương tính giả đối với một số bệnh rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị, không nên ngừng sử dụng thuốc Sabril một cách đột ngột. Nếu cơn động kinh cục bộ phức tạp không cải thiện sau 3 tháng điều trị hoặc chứng co thắt ở trẻ sơ sinh không cải thiện sau 2-4 tuần điều trị bằng Sabril, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ. Thuốc Sabril nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.