Thuốc Imurel 50mg

Thảo luận trong 'Thuốc Biệt Dược' bắt đầu bởi nhathuocaz123hapu, 19/9/23.

  1. nhathuocaz123hapu

    nhathuocaz123hapu Thành viên

    Công dụng – Chỉ định
    Để phòng ngừa sự thải bỏ mô ghép ở người được ghép có thể dùng đơn độc hoặc thường phối hợp với corticosteroid. Tác dụng điều trị chỉ thấy rõ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng, vì vậy cần phối hợp để giảm liều của mỗi thuốc và do đó giảm độc tính.

    Dùng riêng rẽ hoặc thường phối hợp với corticosteroid và các phương pháp khác cho các bệnh sau:

    • Viêm khớp dạng thấp nặng
    • Lupus ban đỏ lan tỏa
    • Viêm da cơ, viêm đa cơ, viêm gan mạn hoạt động tự miễn
    • Bệnh pemphigut thông thường (pemphigus vulgaris)
    • Viêm nút quanh động mạch
    • Thiếu máu tiêu huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát
    • Ðối với viêm khớp dạng thấp tiến triển, methotrexat thường cho kết quả tốt hơn nếu xét về hiệu quả/độc tính.

    Tương tác thuốc
    Imurel 50mg có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính. Một số thuốc xuất hiện tương tác với thuốc Imurel 50mg cần lưu ý khi dùng cùng là: Allopurinol; Thuốc điều trị tăng huyết áp (Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để chữa tăng huyết áp cho người đang dùng azathioprin sẽ gây giảm bạch cầu nặng) ; Thuốc chống đông máu và kết tập tiểu cầu (Azathioprin có thể ức chế tác dụng chống đông của warfarin)

    Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, người bệnh nên cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang sử dụng hiện tại.

    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Imurel 50mg
    Tác dụng phụ của Thuốc Imurel 50mg là gì?

    Tác dụng độc chủ yếu của azathioprin là trên máu và hệ tiêu hóa, Azathioprin có thể làm giảm nặng bạch cầu, gây tăng nguy cơ nhiễm trùng. Hậu quả này có thể phục hồi khi giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc tạm thời. Azathioprin có thể gây buồn nôn, nôn và chán ăn, có thể khắc phục được bằng cách giảm liều hoặc chia liều trong ngày. Thuốc có thể ức chế tủy xương, xuất hiện nguyên hồng cầu khổng lồ, hồng cầu khổng lồ, đôi khi có phản ứng dị ứng.

    Thường gặp, ADR > 1/100
    • Máu: Giảm bạch cầu trong máu biểu hiện như sau: Ghép thận: trên 50% (mọi mức độ) và 16% (dưới 2500/mm3). Viêm khớp dạng thấp: 28% (mọi mức độ) và 5,3% (dưới 2500/mm3), ngoài ra còn giảm tiểu cầu.
    • Nhiễm khuẩn thứ phát: 20% (ghép thận đồng loại), dưới 1% viêm khớp dạng thấp.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Sốt, chán ăn.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy, buồn nôn, nôn.
    • Da: Rụng tóc, phản ứng da.
    • Gan: Tổn thương chức năng gan, ứ mật.
    • Cơ xương: Ðau cơ, đau khớp.
    • Tác dụng khác: Nhiễm nặng (nấm, virus, vi khuẩn, sinh vật đơn bào), nguy cơ u lympho bào sau ghép, đột biến gen.
    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Tuần hoàn: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
    • Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết ruột.
    • Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
    • Máu: Thiếu máu đại hồng cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương nặng.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng