Thuốc CiTi Glu có công dụng hỗ trợ: hoạt huyết, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông, giúp lưu thông khí huyết, cải thiện trí nhớ, tăng cường khả năng tập trung do thiểu năng tuần hoàn não. Hỗ trợ giảm nguy cơ xơ vữa động mạch. Citicolin ………………………………. 5.00 mg( dược chất chính ) Phosphatidyl serin ……………….. 250mg Ginkgo biloba ………………………. 60mg Glutathion …………………………… 50,0 mg Vitamin C ……………………………. 5mg Vitamin B1 ………………………….. 4mg Vitamin B6 ………………………….. 4mg Arginin HCL ……………………….. 2.0mg Vitamin E …………………………… 10.0UI Nattokinase ………………………… 10FU Vitmin B12 …………………………. 1.2mcg Đặc tính dược lực học: Citi Glu Citicoline [ổn định CDP Choline (cytidine 5’diphosphocholine) là chất trung gian trong quá trình sinh tổng hợp phospholipit của màng tế bào, đặc biệt là Phosphotidylcholine và Acetylcholine, thành phần chính của chất xám của mô não (30%). Đây là chất béo cấu tạo bao myelin bọc dây thần kinh, đặc tính này làm cho tốc độ dẫn truyền các tín hiệu dưới dạng các xung động thần kinh được thông suốt đến não, làm tăng sự nhạy bén của các hoạt động trí não, cảm xúc, đem lại sự cường tráng cho não, đồng thời bảo vệ não chống lại sự suy giảm trí nhớ do tuổi tác. Citicoline thúc đẩy quá trình trao đổi chất của não bằng cách tăng cường sự tổng hợp của acetyl-choline. Sau khi sử dụng, citicoline phóng thích ra 2 thành phần cơ bản là Cytidine và Choline, được phân tán đi khắp cơ thể, qua hàng rào máu não, đến hệ thần kinh trung ương và các thành phần này kết hợp với Phospholipip của màng tế bào và Microsome. CDP- Choline hoạt hóa quá trình sinh tổng hợp cấu trúc Phospholipid của màng tế bào thần kinh, làm tăng quá trình chuyển hóa ở não, tác động lên các cấp độ dẫn truyền thần kinh khác nhau, và làm tăng lượng Noradrenaline, Acetylcholine và Dopamine trong hệ thần kinh trung ương. CITI GLU được chỉ định dung cho các bệnh nhân mắc các bệnh sau: *Bệnh não cấp tính: – Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); – Chấn thương sọ não. * Bệnh não mạn tính: Citi Glu – Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), – Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, – Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, – Di chứng tai biến mạch não, – Chấn thương sọ não, – Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, – Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.