Thuốc Asstrozol 1mg cách dùng

Thảo luận trong 'Thuốc Biệt Dược' bắt đầu bởi nhathuochapu, 12/9/23.

  1. nhathuochapu

    nhathuochapu Thành viên

    Thuốc Asstrozol 1mg chứa hoạt chất chính là anastrozol 1mg do công ty Synthon Hispania, SL Tây Ban Nha sản xuất, được chỉ định trong điều trị Ung thư vú ở bệnh nhân sau mạn kinh có thụ thể Oestrogen dương tính (ER+) giai đoạn đầu hoặc bổ trợ sau tamoxifen ở giai đoạn sớm, hoặc điều trị bước 1 hoặc bước 2 sau tamoxifen ở bệnh nhân giai đoạn muộn. Thuốc Asstrozol 1mg được nhập khẩu về Việt Nam bởi công ty TNHH XNK Y tế Delta, là dạng thuốc generic của Arimidex 1mg (do Astrazenec sản xuất). Với việc xuất hiện của thuốc Asstrozol 1mg với giá thuốc hợp lý, làm tăng khả năng tiếp cận thuốc và duy trì sử dụng thuốc ở bệnh nhân K Vú. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin đẩy đủ về thuốc Asstrozol 1mg: Công dụng, Chỉ định, Cách dùng, Chống chỉ định, giá bán và địa chỉ bán thuốc Asstrozol 1mg chính hãng tốt nhất…

    Nội dung
    Thuốc Asstrozol 1mg là thuốc gì?
    • Tên thuốc: Asstrozol
    • Số Đăng Ký: VN2-542-17
    • Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng – Anastrozol 1mg
    • Bào chế: Viên nén
    • Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
    • Hạn sử dụng: 36 tháng
    • Loại thuốc: Thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase.
    CÁCH DÙNG THUỐC ASSTROZOL 1MG
    Asstrozol 1mg có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no, tức thuốc không bị ảnh hưởng chuyển hóa bởi thức ăn. Uống vào một giờ nhất định trong ngày để đảm bảo tuân thủ điều trị thuốc và đáp ứng điều trị.

    1. Điều trị ung thư vú giai đoạn sớm:
    Điều trị hỗ trợ:
    Asstrozol được sử dụng một mình hoặc như biện pháp hỗ trợ cho phẫu thuật (có hoặc không xạ trị liệu và/hoặc hóa trị liệu). Asstrozol có thể dùng ngay từ đầu hoặc thay thế cho tamoxifen trong trường hợp bệnh nhân không dùng được tamoxifen do nguy cơ bị độc tính của tamoxifen (ví dụ: bị tắc mạch, chảy máu âm đạo kéo dài…). Thử nghiệm lâm sàng cho thấy Asstrozol có thể có tác dụng tốt hơn tamoxifen. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc hỗ trợ (căn cứ trên thử nghiệm lâm sàng) là 5 năm.

    Điều trị hỗ trợ kéo dài:
    Người ta cũng khuyên rằng sau 5 năm dùng tamoxifen làm thuốc điều trị hỗ trợ nên tiếp tục dùng Asstrozol trong 2,5 năm nữa. Liều thường dùng là 1 mg/lần; ngày 1 lần.

    2. Điều trị ung thư vú giai đoạn muộn:
    Điều trị hàng đầu (first line)
    Asstrozol 1mg được lựa chọn điều trị hàng đầu ung thư vú tiến triển còn khu trú hoặc có di căn có thụ cảm thể hormon dương tính hoặc thụ cảm thể hormon chưa biết rõ ở phụ nữ đã mãn kinh. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.

    Điều trị hàng 2 (Second line)
    Asstrozol 1mg được sử dụng để điều trị ung thư vú vẫn tiến triển ở phụ nữ đã mãn kinh sau khi dùng tamoxifen (Nolvadex 10mg, Nolvadex D 20mg). Mục đích của trị liệu này là kéo dài và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ở giai đoạn cuối. Liều thường dùng là 1 mg/lần, ngày 1 lần.

    3. Hiệu chỉnh liều ở đối tượng đặc biệt
    Suy gan nhẹ và vừa:
    Không cần thiết phải điều chỉnh liều nhưng cần theo dõi các tác dụng phụ.

    Suy gan nặng:
    Chưa có dữ liệu trên người bị suy gan nặng.

    Suy thận:
    Không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH ASSTROZOL 1MG
    Thuốc Asstrozol 1mg đặc biệt lưu ý Chống chỉ định cho Phụ nữ Ung thư vú chưa mãn kinh (vì có nguy cơ kích thích buồng trứng hoạt động trở lại sau 1 thời gian dùng đồng vận LHRH như Zoladex 3,6mg). Do vậy, người bệnh và thầy thuốc cần lưu ý. Ngoài ra thuốc còn chống chỉ định cho các đối tượng sau:

    • Phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Trẻ em
    • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải dưới 20mml/phút)
    • Bệnh nhân có các bệnh về gan mức độ vừa đến nặng.
    • Bệnh nhân quá nẫn với anastrozole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC ASSTROZOL 1MG
    • Không dùng anastrozol để bổ sung hormon tăng trưởng cho bé trai bị thiếu hụt hormon tăng trưởng. Do anastrozol làm giảm nồng độ estradiol nên không được sử dụng để điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng cho các bé gái.
    • Nữ giới bị loãng xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương nên được kiểm tra chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương như máy DEXA scan khi bắt đầu điều trị với anastrozol và định kỳ sau đó. Việc chữa trị hoặc phòng ngừa nguy cơ loãng xương nên được tiến hành ngay khi thích hợp và cần theo dõi cẩn thận.
    • Chưa có đánh giá về việc sử dụng anastrozol với các chất có cấu trúc tương tự LHRH. Không nên sử dụng kết hợp các thuốc này chỉ được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
    • Do anastrozol làm giảm nồng độ oestrogen trong tuần hoàn chung, từ đó có thể làm giảm mật độ xương và làm tăng nguy cơ gãy xương. Dùng biphosphonat có thể ngăn chặn tình trạng giảm mật độ xương do anastrozol ở phụ nữ sau mãn kinh.
    • Thuốc này có chứa lactose. Những người bệnh có các biểu hiện di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactose hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng.
    TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC ASSTROZOL 1MG
    Rối loạn mạch:

    • Rất thường gặp: cơn bốc hỏa.
    Rối loạn tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: buồn nôn.
    • Thường gặp: tiêu chảy, nôn ói.
    Da:

    • Rất thường gặp: ban da.
    • Ít gặp: Mề đay.
    • Hiềm gặp: Hồng ban đa dạng, phản ứng phản vệ.
    Hệ cơ xương và các mô liên kết:

    • Thường gặp: đau xương.
    • Ít gặp: ngón tay hình cò súng.
    Chức năng vú và hệ sinh dục:

    • Thường gặp: khô âm đạo, chảy máu âm đạo.
    • Rất thường gặp: suy nhược.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng