Thuốc Arimidex 1mg – Công dụng – Liều dùng – Giá bán

Thảo luận trong 'Thuốc Biệt Dược' bắt đầu bởi nhathuochapu, 13/9/23.

  1. nhathuochapu

    nhathuochapu Thành viên

    Thuốc Arimidex 1mg là thuốc dược chỉ định trong điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh bằng cách giảm lượng estrogen trong cơ thể. Arimidex có tác dụng ức chế aromatase chọn lọc, không steroid, làm giảm đáng kể nồng độ estradiol (estrogen) trong huyết thanh, mà không can thiệp vào sự hình thành của corticosteroid hoặc aldosterone. Bằng cách sử dụng một xét nghiệm có độ nhạy cảm cao, người ta nhận thấy Arimidex với liều 1 mg hàng ngày đã làm giảm trên 80% lượng estradiol ở bệnh nhân sau mãn kinh. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị ung thư vú. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau.

    Nội dung
    Thông tin cơ bản về thuốc Arimidex 1mg
    • Thành phần chính: Anastrozole 1 mg
    • Công dụng: Điều trị ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh.
    • Nhà sản xuất: AstraZeneca Pharm LP USA – MỸ
    • Số đăng ký: VN-19784-16
    • Đóng gói: Hộp 02 vỉ x 14 viên
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
    hành phần của thuốc Arimidex 1mg
    • Mỗi viên nén bao phim chứa 1 mg anastrozole.
    • Các thành phần khác là: lactose monohydrate, povidone, natri tinh bột glycollate, magiê stearate, hypromellose, macrogol 300, titan dioxide.
    Dược lực học và dược động học của thuốc Arimidex 1mg
    Dược lực học
    Arimidex là một thuốc ức chế men aromatase thuộc nhóm không steroide, có tính chọn lọc cao và tác dụng mạnh. Ở phụ nữ sau mãn kinh, estradiol được sản xuất chủ yếu từ sự chuyển đổi androstenedione sang estrone nhờ phức hợp men aromatase ở các mô ngoại vi. Sau đó estrone chuyển thành estradiol. Sự giảm lượng estradiol trong máu đã được chứng minh mang lại tác dụng có lợi cho bệnh nhân ung thư vú.

    Arezol không có hoạt tính kiểu progesteron, androgen hay oestrogen. Liều dùng hằng ngày của Arezol lên tới 10mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn, do đó không cần phải cung cấp thêm corticoid.

    Dược động học
    • Hấp thu: Anastrozole được hấp thu nhanh và thường đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 02 giờ sau khi uống, anastrozole được thải trừ chậm với thời gian bán thải là 40-50 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu không gây ra một tác động đáng kể nào về mặt lâm sàng trên nồng độ thuốc ở pha ổn định trong huyết tương khi dùng liều duy nhất trong ngày.
    • Phân phối: Khoảng 90-95% nồng độ của anastrozole ở pha ổn định trong huyết tương đạt được sau 7 ngày với liều duy nhất trong ngày.
    • Chuyển hóa: Ở các bệnh nhân nữ sau mãn kinh anastrozole được chuyển hóa mạnh, ít hơn 10% liều ban đầu được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 72h sau khi uống, anastrozole được chuyển hóa bằng cách N-dealkyl hóa, hydrroxy hóa và glucoronic hóa.
    • Thải trừ: Sản phẩm chuyển hóa được bài tiết chủ yếu ra nước tiểu.
    Công dụng – Chỉ định của thuốc Arimidex 1mg
    • Arimidex được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính. Hiệu quả của Arimidex trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm được dựa vào bảng phân tích thời gian sống không tái phát bệnh ở bệnh nhân đã điều trị trong thời gian bình quân là 31 tháng. Cần tiếp tục theo dõi các bệnh nhân nghiên cứu để xác định hiệu quả dài hạn của thuốc.
    • Điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
    Hướng dẫn sử dụng thuốc Arimidex 1mg
    Liều dùng
    Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị cho người lớn kể cả người già: 01 viên mỗi ngày.

    Cách dùng thuốc hiệu quả
    • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em
    • Suy gan: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ
    • Suy thận: Không điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa
    Chống chỉ định của thuốc Arimidex 1mg
    Thuốc Arimidex 1mg không được sử dụng trong những trường hợp nào?

    • Phụ nữ tiền mãn kinh
    • Phụ nữ mang thai và đang cho con bú
    • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải cretinine dưới 20ml/phút)
    • Bệnh nhân bị bệnh gan mức độ vừa và nặng
    • Bệnh nhân quá mẫn với anastrozole hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
    • Các trị liệu có oestrogen không nên dùng kèm với anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
    Thận trọng khi sử dụng thuốc Arimidex 1mg
    Thận trọng khi sử dụng thuốc Arimidex :

    • Không nên dùng Arimidex cho trẻ em vì chưa chứng minh được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này.
    • Những bệnh nhân có vấn đề về tình trạng nội tiết phải được xét nghiệm sinh hóa để xác định tình trạng mãn kinh.
    • Chưa có bằng chứng nào về tính an toàn của Arimidex ở bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng, hoặc ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 20 ml/phút).
    • Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Arimidex và định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.
    • Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
    Tương tác thuốc
    • Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrine và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Arimidex với các thuốc khác không gây ra các tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450, đáng kể trên lâm sàng.
    • Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có bằng chứng nào về tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng ở các bệnh nhân được điều trị bằng Arimidex đã sử dụng các thuốc thường được kê toa khác. Chưa có tương tác đáng kể nào trên lâm sàng với các bisphosphonate.
    • Không điều trị đồng thời tamoxifen hoặc các trị liệu có chứa estrogen với Arimidex vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
    Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Arimidex 1mg
    Trong trường hợp bạn thấy các biểu hiện của phản ứng dị ứng với thuốc Arimidex 1mg, bao gồm sự xuất hiện của phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng, hoặc những biểu hiện nghiêm trọng trên da như sốt, đau họng, sưng mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím kèm theo sự phồng rộp và bong tróc, bạn nên ngay lập tức tìm kiếm sự hỗ trợ y tế khẩn cấp.

    Thuốc Arimidex có thể gây giảm lưu lượng máu đến tim, đặc biệt nếu bạn đã từng mắc bệnh về động mạch vành, đặc biệt là tình trạng tắc nghẽn động mạch. Nếu bạn gặp các vấn đề về sức khỏe sau đây, bạn nên thông báo cho bác sĩ ngay:

    1. Khó thở ngay cả khi cố gắng vận động nhẹ, sưng phù và tăng cân nhanh chóng.
    2. Cảm giác tê, châm chích như kim đâm, đau hoặc yếu ở bàn tay hoặc cổ tay.
    3. Các triệu chứng của gãy xương như bầm tím, sưng tấy, đau nhức nặng hơn khi cử động.
    4. Vấn đề về gan bao gồm đau bên phải bên trên bụng, làn da và mắt bắt đầu có màu vàng và cảm giác mệt mỏi.
    5. Dấu hiệu của đột quỵ như cảm giác tê đột ngột hoặc yếu (đặc biệt tại một bên cơ thể), đau đầu nặng đột ngột, nói lắp, vấn đề về thị lực hoặc mất cân bằng cơ thể.
    6. Cảm giác tê, ngứa rát hoặc kích thích trên da.
    7. Cảm giác nóng bừng trên toàn thân.
    8. Sự yếu đuối.
    9. Đau và sưng các khớp hoặc cảm giác cứng khớp.
    10. Đau xương và nguy cơ gãy xương tăng cao.
    Những tình trạng này đều đòi hỏi sự quan tâm y tế và thường cần phải được giải quyết ngay để đảm bảo sức khỏe của bạn.

    Quá liều và xử lý
    Trong các trường hợp sử dụng thuốc Arimidex quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng