Thuốc Alfavir Tablet 25mg giá bao nhiêu? Thuốc Alfavir Tablet 25mg mua ở đâu? Thuốc Alfavir Tablet 25mg sản xuất tại Incepta Pharmaceutical, Ltd – BĂNG LA ĐÉT, thành phần chính là Tenofovir alafenamid 25mg, được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người trưởng thành và trẻ vị thành niên từ 18 tuổi trở lên và có cân nặng tối thiểu là 35kg. Thuốc Alfavir Tablet 25mg được bào chế dạng viên nén bao phim. Hộp có 10 vỉ x 5 viên nang mềm. Dưới đây chúng tôi xin cung cấp đến quý bệnh nhân những thông tin cơ bản nhất và hữu hiệu nhất về thuốc Alfavir Tablet. Thông tin cơ bản về thuốc Alfavir Tablet 25mg ► Tên biệt dược: Alfavir Tablet ► Thành phần hoạt chất bao gồm: Tenofovir alafenamid 25mg ► Dạng bào chế thuốc: Viên nén bao phim ► Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên ► Số đăng ký: VN3-312-21 ► Phân loại thuốc: Thuốc điều trị viêm gan B ► Nhà sản xuất: Incepta Pharmaceutical, Ltd – BĂNG LA ĐÉT Thuốc Alfavir Tablet 25mg là thuốc gì? Thuốc Alfavir Tablet 25mg có thành phần chính Tenofovir alafenamid 25mg. Tenofovir alafenamid (viết tắt TAF, tên biệt dược thường gặp , Teravir-AF) là thuốc kháng virus thuộc vào nhóm ức chế phiên mã ngược nucleotide (nucleotide reverse transcriptase inhibitor – NtRTI) dùng để điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người trưởng thành và trẻ trên 12 tuổi. TAF ngăn cản không cho virus viêm gan nhân lên ở trong cơ thể người từ đó giúp làm giảm tổn thương gan và kiểm soát bệnh. Thuốc Alfavir Tablet 25mg là loại thuốc chuyên khoa cần phải có các chỉ định sử dụng của bác sĩ chuyên ngành, vậy nên người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc. Hơn nữa, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ trên gan, thận và các cơ quan khác nếu không được theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa. Do đó người bệnh cần phải tái khám định kỳ và không được lạm dụng uống thuốc quá thời gian chỉ định trên đơn mà không có ý kiến của bác sĩ điều trị. Trước đây, Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) là một trong những loại thuốc hiệu quả nhất để điều trị VGSV B mạn. Tuy nhiên, trong một số ít các trường hợp, TDF còn có thể gây tác dụng phụ trên cơ quan thận và xương như suy thận, giảm mật độ xương hay loãng xương. TDF và TAF đều là tiền chất của Tenofovir, nhưng TAF còn có thể xâm nhập vào các tế bào gan hiệu quả hơn so với TDF. Các nghiên cứu trên lâm sàng cho thấy chỉ cần dùng lượng thuốc TAF nhỏ hơn xấp xỉ mười lần so với TDF (để điều trị VGSV B mạn tính, liều lượng thuốc TAF sử dụng hàng ngày là một viên 25 mg, trong khi đó đối với TDF thì cần phải dùng một viên 300 mg) vẫn tạo ra được hiệu quả tiêu diệt siêu vi ở trong tế bào gan tương đương với TDF, nhưng lại gây ra ít tác dụng phụ ở trên thận và xương hơn bởi vì tại các cơ quan này tiếp xúc với liều lượng Tenofovir có ở trong máu ít hơn rất nhiều lần. Vì có độ an toàn và hiệu quả cao, vào tháng 4 năm 2017, Hiệp hội nghiên cứu bệnh lý gan Châu Âu đã khuyến cáo rằng TAF là một trong những lựa chọn đầu tay sử dụng để điều trị VGSV B mạn tính, nhất là đối với người lớn tuổi, người mắc các bệnh thận mạn tính, người loãng xương, giảm mật độ xương hay người có nguy cơ loãng xương. Thuốc Alfavir Tablet là thuốc với công dụng gì? Tác dụng Thuốc Alfavir 25mg chứa Tenofovir Alafenamide là loại hoạt chất làm ức chế mạnh sự sao chép ngược của enzym AND Polymerase của virus viêm gan B theo cơ chế tạo ra cơ chất giả. Vật liệu di truyền sau khi tạo được sẽ không có ý nghĩa vì đã bị sai khác về mặt di truyền, làm cho virus thế hệ sau không được tao ra, dẫn tới số lượng của virus viêm gan B không thể nhân lên ồ ạt và gây ra các triệu chứng bệnh lý về gan cho bệnh nhân. Tenofovir Alafenamide Fumarate được bào chế dưới dạng muối và dễ hấp thu được thông qua đường tiêu hóa, tiếp theo đó sẽ được vẫn chuyển đi vào gan rồi chuyển hóa thành dạng có tác dụng dược lí là Tenofovir. Thuốc Alfavir Tablet 25mg có cơ chế tác dụng sau: Thuốc Alfavir Tablet 25mg là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (có ít nhất là 1 thuốc khác) trong điều trị nhiễm HIV typ I ở người lớn. Thuốc được sử dụng bằng đường uống dưới dạng disoproxil fumarat ester. 300 mg tenofovir disoproxil fumarat tương đương với khoảng 245 mg tenofovir disoproxil hay khoảng 136 mg tenofovir. Tenofovir disoproxil fumarat là một muối của tiền dược tenofovir disoproxil có thể hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir rồi chuyển thành tenofovir diphosphat do được phosphoryl hóa trong tế bào. Chất này gây ức chế enzym phiên mã ngược của virus HIV-1 và ức chế cả enzym polymerase của ADN virus viêm gan B, do nó tranh chấp với cơ chất tự nhiên là deoxyadenosin 5’-triphosphat và sau khi gắn vào AND sẽ chấm dứt sự kéo dài thêm chuỗi ADN. Đối với HIV in vitro, nồng độ tenofovir cần thiết để ức chế là 50% (CE50) các chủng hoang dã có trong phòng thí nghiệm HIV-1 là từ 1 – 6 micromol/lít trong dòng tế bào lympho. Tenofovir còn có tác dụng đối với HIV-2 in vitro, với nồng độ ức chế 50% là 4,9 micromol/lít trong các tế bào MT4. Các chủng HIV-1 khá nhạy cảm giảm đối với tenofovir disoproxil fumarat và có thể tạo ra in vitro, và cũng đã tìm thấy trên lâm sàng khi điều trị bằng thuốc này. Những chủng này đều có loại đột biến K65R. Có thể có kháng chéo tenofovir với các loại thuốc ức chế enzym phiên mã ngược khác. Đối với virus viêm gan siêu vi B, hoạt tính kháng virus in vitro của tenofovir đã được đánh giá trong dòng tế bào HepG 222.15. Nồng độ tenofovir cần thiết để có thể ức chế 50% là 0,14 – 1,5 micromol/lít, nồng độ có thể gây độc tế bào 50% là > 100 microgam/lít. Chưa thấy có loại virus viêm gan B nào kháng thuốc tenofovir disoproxil fumarat. Ở động vật tenofovir diphosphat là một chất ức chế yếu ADN polymerase alpha, beta và ADN gamma của ty thể.