Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Để kinh doanh dịch vụ này Quý khách hàng cần phải thực hiện thủ tục và điều kiện đáp ứng ra sao? Hãy cùng Bravolaw tìm hiều qua bài viết dưới đây. Cơ sở pháp lý Nghị định 130/2018/NĐ-CP Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký ký số như sau Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Hồ sơ thực hiện thủ tục thành lập công ty kinh doanh dich vụ kiểm chất lượng công trình xây dựng gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Điều lệ công ty Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức; Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức Bước 2: Khắc dấu và nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Thủ tục cần thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Treo biển tại trụ sở công ty Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh. Đăng ký chữ ký số điện tử. Phát hành hóa đơn. Kê khai và nộp thuế môn bài Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh. Điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số Điều kiện hoạt động Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau: Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp. Điều kiện cấp phép Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam. Điều kiện tài chính: Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép; Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép). Điều kiện nhận sự: Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống; Nhân sự phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông. Điều kiện về kỹ thuật: doanh nghiệp đáp phải đấp ứng các yêu cầu kỹ thuật tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này. Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép. Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này. Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này. Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia. Thời gian cấp: 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép Thẩm quyền cấp phép: Bộ Thông tin và Truyền thông Thời hạn giấy phép: Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm. Trên đây là tư vấn của Bravolaw về thủ tục thành lập và điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số. Hi vọng qua bài viết phần nào giúp Quý khách hàng có cái nhìn rõ hơn khi thành lập doanh nghiệp kinh danh dịch vụ chứng thực chữ ký số.