Thì hiện tại đơn công thức, cách dùng và bài tập đầy đủ chi tiết

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm và Kỹ năng học tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 4/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    I. Khi nào dùng Thì hiện tại đơn (Simple Present)?
    Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong 16 Thì trong tiếng Anh.

    1. Việc xảy ra thường xuyên – Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

    Ví dụ:

    I get up early every mornning. (Sáng nào tôi cũng thức dậy sớm)
    Mary usaually goes to school by bicycle. (Mary thường đi học bằng xe đạp)
    What do you do every night (Bạn làm gì mỗi tối ?)


    2. Việc hiển nhiên đúng – Chân lý, sự thât hiển nhiên

    Ví dụ:

    The sun rises in the East and sets in the West. ( Mặt trời mọc ở hướng đông và lặn ở hướng tây
    The world is around (Trái đất tròn)


    3. Những trạng thái, cảm giác, nhận thức nói chung ở hiện tại

    Ví dụ:

    Do you see that men over there? (Bạn có thấy người đàn ông ở đằng kia không ?)
    I smell something burning (Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy)
    Angela works in the post office (Angela làm việc ở bưu điện)


    4. Việc theo thời gian – Cách dùng này thường áp dụng để nói về thìa gian biểu, chương trình hoặc những kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

    Ví dụ:

    The train leaves Plymouth at 11:30 and arrives in London at 14:45. (xe lửa sẽ tời Plymouth lúc 11:30 và đến London lúc 14:45)
    What time does the film begin ? (Phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ)
    The new term starts next week (Khoá học mới sẽ bắt đầu vào tuần sau )


    Thì Hiện tại tiếp diễn là một dạng của các thì trong tiếng Anh , được sử dụng ngay trong thời điểm nói và diễn tả hành động/sự việc vẫn còn tiếp tục xảy ra tại thời điểm nói.

    [​IMG]

    II. Công thức của thì hiện tại đơn là gì ?


    [​IMG] Câu khẳng định


    I/ YOU/ WE/ THEY + VERB (bare-inf.)
    HE/ SHE/ IT + VERB -s/ es


    • Động từ chia ở hiện tại ( V , – bare – infinitive )
    • Ngôi thứ ba số ít , động từ thêm – s hoặc -es ( thêm -es sau các động và tận cùng là o , s , x , z , ch , sh)
    Ex:

    I play tennis every Wednesday. ( Thứ Tư nào tôi cũng chơi quần vợt)
    Water consists of hydrogen and oxygen. ( Nước gồm hydrô và ôxy)
    She goes to school by bus. ( Cô ấy đi học bằng xe buýt)




    [​IMG] Câu phủ định


    I/ YOU/ WE/ THEY + do not + VERB (bare-inf.)
    HE/ SHE/ IT + does not + VERB (bare-inf.)


    • Đối với động từ be ( am / is / are ) , thêm not sau be.
    Rút gọn : am not = ‘ m not ; is not = isn’t ; are not aren’t.

    Ex : He is not / isn’t a student . ( Anh ta không phải là học sinh . )

    • Đối với động từ thường , dùng trợ động từ do / does .
    Rút gọn : do not → don’t does not → doesn’t
    Ex : We don’t live far away. ( Chúng tôi sống không xa đây lắm)



    [​IMG] Câu hỏi


    DO I/ YOU/ WE/ THEY + VERB (bare-inf.) ?
    DOES HE/ SHE/ IT + VERB (bare-inf.) ?


    • Đối với động từ be , đem be ra đầu câu
    Ex : Are you a student ? ( Bạn có phải là học sinh không ? )

    • Đối với động từ thường , dùng Do / Does ở đầu câu
    Ex : Do you live here ? ( Anh sống ở đây à ? )

    III. Nhận biết Thì hiện tại đơn
    3.1. Nhận biết qua các trạng từ chỉ tần suất
    Dấu hiệu nhận biết đầu tiên của thì hiện tại đơn đó chính là khi trong một câu xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất. Có thể liệt kê ra một số trạng từ phổ biến như sau:

    Từ chỉ mức độ thường xuyên
    Không bao giờ Luôn luôn
    ———————————————————————————————————————————————————>>>
    Never


    không bao giờ

    Rarely


    hiếm khi

    Seldom


    hiếm khi

    Sometimes


    thỉnh thoảng

    Often


    thường xuyên

    Usually


    thường xuyên

    Always


    luôn luôn

    Ví dụ:

    • I often go to the concert.
    • I always do exercises.
    3.2 Nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian

    Bên cạnh đó, thì hiện tại đơn còn có dấu hiệu nhận biết thông qua những trạng từ chỉ thời gian. Đơn cử như các từ thường gặp sau:

    • Every month, every week, every day, every morning, every year,…
    • Yearly, monthly, daily, quarterly, weekly,…
    • Once, twice, three times,…
    • A day, week, month, year,…
    Ví dụ:

    • I watch Youtube every evening.
    • I play basketball daily.
    • She goes to make her hair two times a year.
    • She goes aerobics once a week.


    [​IMG]
    Thành thạo hiện tại với các cấu trúc trọng điểm



    Thì Hiện tại hoàn thành là một dạng cơ bản ngữ pháp khác trong các thì tiếng Anh. Nhằm thể hiện lại một hành động/sự việc có: thời điểm nói còn đang diễn ra hoặc liên quan tới thời điểm hiện tại.

    4. Bài tập vận dụng thì hiện tại đơn
    Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thiện câu

    • John (not study)……………………on Saturday.
    • I often (have) ……………….. lunch at 12:00.
    • My brother (work) ……………….. in a entertainment company.
    • Cat (like) ……………….. fish.
    • Amanda (live)……………….. in California.
    • They (fly)……………….. to Korea every winter.
    • Tom (not live) ……………….. in New York city
    • I (fry)……………….. eggs for lunch every day.
    • The office (close)……………….. at 5 o’clock.
    • John’s life ………………..(be) so interesting. He alway (go)……………….. out with his friends every weekend.
    Exercise 2: Chọn từ đúng cho câu

    • She usually ………………(wear/wears) a black jacket.
    • He never…………….. (drink/drinks) wine.
    • Ann…………….. (have/has) a pencil.
    • Alex…………….. (go/goes) shopping three times a week.
    • Amanda……………. (teach/teaches) students.
    • Tom often……………. (watch/watches) movie before going to bed.
    Patado sẽ giới thiệu cho bạn một số bài tập có đáp án của thì hiện tại đơn (SIMPLE PRESENT) để bạn có thể dễ dàng kiểm trả được kiến thức của mình

    Những kiến thức liên quan đến thì hiện tại đơn đã được Patado tổng hợp đầy đủ cho bạn trong bài viết. Bên cạnh đó, bạn đừng quên truy cập patadovietnam.edu.vn để học thêm những ngữ pháp về các thì quan trọng nhé. Ngoài ra, nếu có những thắc mắc hay khó khăn trong quá trình học. Những khóa học tại Patado sẽ giúp bạn “zero to hero” để chinh phục các ngữ pháp khó nhằn trong tiếng Anh.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng