Ôn tập thì tương lai tiếp diễn

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi huutien195, 25/4/18.

  1. huutien195

    huutien195 Thành viên

    Tương lai tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh. Chúng xuất hiện rất nhiều trong các bài tập cũng như trong cuộc sống thường ngày. Cấu trúc thì này cũng có thể xuất hiện bất chợt ở mọi part của bài thi Toeic.

    Bạn có tự tin rằng mình nắm rõ ngữ pháp toeic này không? Nếu bạn chưa tự tin vào kiến thức của mình thì hãy lấy ngay giấy bút ghi lại kiến thức này qua bài học dưới đây của Athena nhé!

    1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn.
    Thì tương lai tiếp diễn diễn đạt một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

    2. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
    Thì tương lai tiếp diễn có 4 cách sử dụng sau:

    – Diễn đạt một hành động hay một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

    Ví dụ: We will travelling together at this time next weekend. (Chúng tôi sẽ đi du lịch cùng nhau vào thời điểm này cuối tuần tới.)

    – Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, một sự việc khác xen vào.

    Ví dụ: When he come tomorrow, they will be going to cinema. (Khi anh ấy tới vào ngày mai, thì họ đã tới rạp chiếu phim rồi.)

    – Diễn đạt một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

    Ví dụ: My boyfriend is going to study abroad, so I’ll be staying here for 1 year. (Bạn trai tôi sẽ đi du học, vì vậy tôi sẽ ở đây trong 1 năm tới.)

    – Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

    Ví dụ: Our party will be ending at 10 o’clock. (Bữa tiệc của chúng ta sẽ kết thúc lúc 10 giờ.)

    3. Công thức thì tương lai tiếp diễn.
    Thể Cấu trúc Ví dụ
    Khẳng định S + will be + Ving … He will be staying at home at this time tomorrow. (Anh ấy sẽ đang ở nhà vào thời điểm này ngày mai.)
    Phủ định S + will not + be + Ving… He will not be staying at home at this time tomorrow. (Anh ấy sẽ không ở nhà vào thời điểm này ngày mai.)
    Nghi vấn Will + S + be + Ving…?

    Trả lời:

    Yes, S + will.

    No, S + won’t.

    Will he be staying at home at this time tomorrow ?


    Yes, he will.

    No, he won’t.

    (Có phải anh ấy sẽ đang ở nhà vào thời điểm này ngày mai?

    Đúng, đúng vậy.

    Không, không phải.)

    4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn.
    Khi trong câu có các trạng từ chỉ thời gian dưới đây, bạn có thể xác định đây là thì tương lai tiếp diễn:

    – at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

    – At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng