Thành ngữ là những câu nói được đúc kết bới kinh nghiệm sống, và những từ vựng để xây dựng lên nó, chắc chắn rất sâu sắc nhưng vô cùng thực tế.. cùng Kosei khám phá nha!! Những từ vựng N3 nổi bật trong các thành ngữ tiếng Nhật 頭(あたま)・顔(かお)Đầu, mặt 頭が痛(いた)い 頭 – Đầu 痛 – Thống Đau đầu, nhức nhối 子どもの教育費(きょういくひ)は、親(おや)にとって頭が痛い問題(もんだい)だ。 (Chi phí giáo dục con cái là vấn đề đau đầu của cha mẹ) 顔に来(く)る 顔 – Nhan 来 – Lai Nóng mặt, tức giận あんなことを言(い)われたら、顔に来ますよ。(Tôi giận sôi lên mỗi khi ai đó nói đến chuyện đấy.) 顔が広(ひろ)い広 – Quảng Quảng giao, quen biết rộng 彼は顔が広いから、誰(だれ)かいい人を知(し)っていると思(おも)う。(Anh ấy rất quảng giao, nên tôi nghĩ anh ấy sẽ quen ai đó tốt.) 顔を出(だ)す Ra mặt, xuất hiện, lộ diện 明日(あした)のパーティーには、ちょっとだけ顔を出すつもりです。(Bữa tiệc ngày mai ấy mà, tôi chỉ định ló mặt ra một tí thôi.) 口(くち)Miệng口が堅(かた)い 口 – Khẩu 堅 – Kiên Kín miệng, có thể giữ bí mậtMiệng 口が軽(かる)い軽 – Khinh Lắm chuyện, lơi miệng 林さんには話さないほうがいいですよ。彼は口が軽いから。(Đừng nên kể với anh Hayashi thì hơn, anh ta lắm chuyện lắm.) 口に合(あ)う合 – Hợp Hợp khẩu vị 「お口に合うかどうか、わかりませんが、どうぞ」「あ、おいしいです」(Không biết có hợp khẩu vị của anh không, xin mời. ---- À vâng, ngon lắm ạ!) 口を出(だ)すLên tiếng, chõ miệng vào 関係(かんけい)ないのに、彼はすぐ口を出してくる。(Chả liên quan gì đến mình nhưng kiểu gì anh ta cũng sắp chõ miệng vào cho xem.) >>> Xem thêm ở đây>>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<