NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN

Thảo luận trong 'Quảng cáo và Rao vặt tổng hợp' bắt đầu bởi kenzjkudo, 23/1/21.

  1. kenzjkudo

    kenzjkudo Thành viên

    NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TRÌNH TỰ VÀ THỜI HẠN CỦA GIA HẠN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
    I. Trình tự gia hạn giấy phép lao động
    Được quy định trong Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.

    2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

    3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này những người đang thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

    Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

    [​IMG]

    II. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn
    Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này nhưng chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

    (Trích Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

    Điều 10: Thời hạn của giấy phép lao động

    Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

    1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

    2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

    3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

    4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

    5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

    6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

    7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

    8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

    9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.)

    Để biết thêm chi tiết quý khách hàng liên hệ:

    CÔNG TY TNHH DU LỊCH & PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT
    • Địa chỉ: Số 156 - 158 Phan Kế Bính, Ba Đình, TP.Hà Nội
    • Điện thoại:024.37.369.369 - 0787.320.320
    • Phụ trách dịch vụ visa, thẻ tạm trú: 0979.924.923
    • Phụ trách thủ tục giấy phép lao động: 0964353355
    • Email: info@vitravel.vn - visa@vitravel.vn
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
  2. huy11

    huy11 Thành viên mới

    thông tin rất bổ ích cảm ơn bạn nhé