Bản giỏi việc gì?? Đâu là thứ bạn yêu thích??? Với mẫu câu sau, Kosei tin chắc bạn hoàn toàn có thể trả lời được những câu hỏi trên bằng tiếng Nhật rồi đó!!! Cùng tìm hiểu nha! Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Sở thích - Năng lực 1. N があります / わかります: Có/ hiểu N N が すきです / きらいです/ じょうずです / へたです: Thích/ ghét, không thích/ giỏi/ kém N Cách dùng: Trợ từ đi với các động từ あります/わかります là が. Động từ あります chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật. Một số tính từ như すき、きらい、じょうず、へた... cũng sử dụng trợ từ が Ví dụ: 私(わたし)は 新(あたら)しい かばんが あります。Tôi có cái cặp mới. 私(わたし)の友達(ともだち)は 豚肉(ぶたにく)が きらいです。Bạn tôi không thích thịt lợn. 私(わたし)は 日本語(にほんご)が へたです。Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật. 2. どんな N Cách dùng: どんな được sử dụng để yêu cầu người nghe lựa chọn 1 thứ trong nhóm mà danh sách sau どんな đưa ra. Ví dụ: どんな 飲(の)み物(もの)が 好(す)きですか。Bạn thích đồ uống nào? ジュースが 好(す)きです。Tôi thích nước hoa quả. 3. よく/だいたい/たくさん/少(すこ)し/あまり/全然(ぜんぜん) Cách dùng: Đây là các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ của chúng. Các phó từ あまり、ぜんぜん thường sử dụng với thể phủ định. >>> Xem thêm ở đây >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<