Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Lượng từ tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi LinhPham, 3/7/19.

  1. LinhPham

    LinhPham Thành viên

    Những ai bắt đầu học tiếng Nhật, chắc đều biết rằng ngoài kanji ra, các đơn vị đếm trong tiếng Nhật cũng là 1 thứ siêu lằng nhằng và hack não @@ Hôm nay cùng Kosei bước vào con đường tăm tối ấy nha!!


    Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Lượng từ tiếng Nhật

    [​IMG]

    1. Số đếm
    • ひとつ、ふたつ...とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường.
    • Các trợ từ số đếm: Là những từ được đặt sau số để đếm các đồ vật, người...
    • 人 (にん): dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり)
    • 番 (ばん): dùng để đếm số thứ tự
    • 枚 (まい ): dùng để đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …)
    • 台 (だい) : dùng để đếm máy móc, xe
    • 冊 (さつ): dùng để đếm sách vở
    • 着 (ちゃく): dùng để đếm quần áo
    • 個 (こ): dùng để đếm vật nhỏ
    • 足(そく): dùng để đếm giầy, tất
    • 軒 (けん): dùng để đếm nhà
    • 階 (かい、がい): dùng để đếm tầng của một căn nhà
    • 本 (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật thon dài
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng