Những ai bắt đầu học tiếng Nhật, chắc đều biết rằng ngoài kanji ra, các đơn vị đếm trong tiếng Nhật cũng là 1 thứ siêu lằng nhằng và hack não @@ Hôm nay cùng Kosei bước vào con đường tăm tối ấy nha!! Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Lượng từ tiếng Nhật 1. Số đếm ひとつ、ふたつ...とお là số đếm chung cho đồ vật đến 10. Từ 11 sử dụng như đếm số thông thường. Các trợ từ số đếm: Là những từ được đặt sau số để đếm các đồ vật, người... 人 (にん): dùng đếm người (đặc biệt đếm 1, 2 người dùng ひとり, ふたり) 番 (ばん): dùng để đếm số thứ tự 枚 (まい ): dùng để đếm vật mỏng (tem, áo sơmi, …) 台 (だい) : dùng để đếm máy móc, xe 冊 (さつ): dùng để đếm sách vở 着 (ちゃく): dùng để đếm quần áo 個 (こ): dùng để đếm vật nhỏ 足(そく): dùng để đếm giầy, tất 軒 (けん): dùng để đếm nhà 階 (かい、がい): dùng để đếm tầng của một căn nhà 本 (ほん、ぼん、ぽん) : dùng để đếm vật thon dài >>> Xem thêm ở đây >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<