Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Đại từ chỉ định

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi LinhPham, 31/5/19.

  1. LinhPham

    LinhPham Thành viên

    Đại từ chỉ định - Liệu các bạn còn nhớ hay đã quên!! Một kiến thức nền cực kỳ cơ bản trong chương trình tiếng Nhật co bản!! Cùng Kosei review lại nhé!!


    Ngữ pháp tiếng Nhật N5: Đại từ chỉ định

    [​IMG]

    1, Các từ chỉ thị
    1.1, これ・それ・あれはN です。

    • Ý nghĩa: Cái này/ cái đó/ cái kia là N
    • Cách dùng:
    + Được sử dụng như 1 danh từ, không có danh từ đi liền sau chúng.

    + これDùng để chỉ vật ở gần người nói, xa người nghe (trong phạm vi người nói)

    + それDùng để chỉ vật ở xa người nói, gần người nghe (trong phạm vi người nghe)

    + あれDùng để chỉ vật ở xa cả 2 người

    • Ví dụ: これはかさです。Đây là cái ô
    あれは時計(とけい)です。Kia là cái đồng hồ.



    1.2, このN・そのN・あのN

    • Ý nghĩa: Cái N này/ đó/ kia
    • Cách dùng:
    + この、その、あのlà các từ chỉ thị bổ nghĩa cho danh từ.

    + Tương tự như これ・それ・あれnhưng luôn phải có danh từ đi liền sau.

    • Ví dụ:
    あの人は田中(たなか)さんです。Người kia là anh Tanaka.

     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng