2 thể này được sử dụng khá ít trong đời sống thường ngày, thông thường bạn sẽ hay bắt gặp chúng trong manga hay anime hơn, nhưng nó vẫn là 1 trong những cấu trúc cơ bản trong kỳ thi JLPT, cùng Kosei học bài ngữ pháp này nha!! Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Thể mệnh lệnh, cấm đoán 1. Động từ thể mệnh lệnh (命令形) Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang e (động từ dạng – masu thì bỏ - masu và đổi đuôi –i thành –e) 急ぐ=> 急げ 飲む=> 飲め 行く=> 行け 切る=> 切れ 歌う=> 歌え 持つ=> 持て 直す=> 直せ Nhóm II: bỏ る thêm ろ (động từ dạng – masu thì bỏ - masu và thêm –ro) 食べる=> 食べろ 起きる => 起きろ 見る=> 見ろ Nhóm III する => しろ 来る=> 来い 2. Động từ thể cấm đoán (禁止形(きんしけい)) Thể cấm đoán: Vる + な 行きます => 行く な つくります => つくる な のみます => のむ な まちます => まつ な 借ります => 借りる な ねます => ねる な します => する な きます => くる な けっこんします=> けっこんする な 3. Cách dùng thể mệnh lệnh và cấm đoán >>> Xem thêm ở đây >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<