Cấu trúc chuyên dùng cho những kẻ đa nghi.... mọ thứ đối với hắn luôn thật kỳ bí và "sai sai".... Thường xuyên thực hành vậy thì học nhanh lắm đây!! Cùng Kosei khám phá nha!! Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Mẫu câu "Có vẻ như gì đó" - “そうです” 1. Vそうです: sắp Cách dùng: dùng để diễn đạt tình trạng, trái thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi. Cách chia: V (bỏ ます) + そうです/だ Ví dụ: (1) 曇(くも)っていますね。雨(あめ)が降(ふ)りそうです。 Bầu trời nhiều mây quá. Trời sắp mưa. (2) もうすぐ桜(さくら)が咲(さ)きそうです。Hoa sakura sắp nở. (3) これから 寒(さむ)くなりそうです。Trời sắp lạnh. (4) 煙(けむり) が 少(すく)なくなりました。火事(かじ)は消(き)えそうです。Khói ít đi rồi. Cơn hỏa hoạn sắp tắt. 2. A/Na + そうです: có vẻ Cách dùng: dùng để diễn đạt những phán đoán, suy xét một cách trực tiếp khi nhìn thấy sự vật, sự việc nào đó. Có thể hiểu nôm na mẫu câu này là “nhìn và nghĩ là, cho là nó như thế”. Cách chia: Aいです => Aそうです/だ Naです => Naそうです/だ Trường hợp đặc biệt: いいです => よさそうです/だ ないです => なさそうです/だ Ví dụ: (1) この料理(りょうり)はおいしそうです。Món ăn này có vẻ ngon. (2) 彼女(かのじょ)は忙(いそが)しそうです。Cô ấy có vẻ bận. >>> Xem thêm ở đây >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<