Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Khiêm nhường ngữ (けんじょう ご「 謙 譲 語」)

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi LinhPham, 18/4/19.

  1. LinhPham

    LinhPham Thành viên

    Khiêm nhường ngữ và tôn kính ngữ có thể nói là 2 phần ngữ pháp khó nhất chương trình N4, nếu bạn đang xoắn não ở phần này, hãy tham khảo ngay bài học sau của Kosei, với những giải thích và ví dụ rất chi tiết!!


    Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Khiêm nhường ngữ (けんじょう ご「 謙 譲 語」)

    [​IMG]

    1. Khiêm nhường ngữ của động từ おVします

    • Ý nghĩa: thể hiện sự nhún nhường, hạ mình của người nói
    • Cách cấu tạo: V ます - > お V します
    • Ví dụ:
    Nhóm I: 持(も)ちます - > お持ちします
    Nhóm II: 調(しら)べます- > お調べします
    Nhóm III: 案内(あんない)します- > ご案内します
    邪魔(じゃま)します- > お邪魔します

    • Chú ý:
    • Mẫu câu này được sử dụng khi người nói thực hiện hành động gì đó cho người nghe hay người được nhắc tới nên sẽ không dùng với trường hợp mà hành động của người nói không liên quan đến người nghe, người được nhắc tới. (quy tắc này giống với trường hợp các mẫu câu về quan hệ cho nhận học ở bài 24 và 41)
    (1) 私(わたし) は毎日(まいにち) 新聞(しんぶん)を読(よ)みます。Hàng ngày tôi đọc báo.
    (×)お読みします

    (2) A:いつ お国(くに)へ お帰(かえ)りになりますか。
    B: 来週(らいしゅう)帰(かえ)ります。(×)お帰りします

     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng