Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả trạng thái đồ vật

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi LinhPham, 12/6/19.

  1. LinhPham

    LinhPham Thành viên

    Cấu trúc nào để biểu diễn trạng thái hiện tại của đồ vật nào?? Nếu bạn còn nhớ các cấu trúc với thể "て" của động từ thì có thể bạn sẽ nắm được nội dung bài này nhanh thôi!!! cùng Kosei review nha!!


    Ngữ pháp tiếng Nhật N4: Diễn tả trạng thái đồ vật

    [​IMG]

    1. Vています:
    *Cách dùng: diễn tả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ

    a, N が V ています
    • Cách dùng: Biểu thị trạng thái của đồ vật, khi miêu tả nguyên về trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động từ hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ が.
    • Ví dụ:
    (1) まどが 閉(し)まっています。Cửa sổ đóng (cửa sổ đang trong trạng thái đóng, có thể là do gió hoặc ai đó làm nó đóng lại)

    (2) いすが 壊(こわ)れています。Cái ghế bị hỏng (cái ghế đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)

    (3) 袋(ふくろ)が 破(やぶ)れています。Cái túi bị rách (cái túi đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó làm rách)

    (4) 窓(まど)のガラスが 割(わ)れていますから、危(あぶ)ないです。Kính cửa sổ bị vỡ nên rất nguy hiểm. (kính cửa sổ đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)

    • Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng Vていまし
    今朝(けさ)道(みち)が 込(こ)んでいました。Sáng nay đường đông nghịt.



    b, N は V ています
    • Cách dùng:
    - Khi muốn nói rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu.

     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng