Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Mẫu câu thể hiện ý chí, quyết tâm

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi LinhPham, 31/7/19.

  1. LinhPham

    LinhPham Thành viên

    Ở chương trình sơ cấp, chúng ta đã sử dụng thể ý chí để diễn tả sự việc có nội dung tương tự, ở cấp độ N3, cấu trúc của chúng ta sẽ chuyên nghiệp hơn upload_2019-7-31_14-28-49.gif ) Cùng Kosei review mẫu cấu trúc này nhé!!


    Ngữ pháp tiếng Nhật N3: Mẫu câu thể hiện ý chí, quyết tâm

    [​IMG]

    1.「~ようにする・~ようにしている」
    • Cách kết hợp : 動―辞書刑/ない刑 +ようにする・~ようにしている
    • Ý nghĩa : ~Chắc chắn làm…/ Cố gắng làm…
    • Cách dùng: Biểu hiện sự quyết tâm, nỗ lực thể tạo lập được một thói quen, một hành vi ( mang tính giải pháp), mang ý chí cao của người nói.
    • Ví dụ:
    (1). 健康のために、毎日一時間は歩くようにしている。
    Để tăng cường sức khỏe, hàng ngày tôi đều cố gắng dành một tiếng để đi bộ.

    (2). 私はもう油の多い料理は食べないようにしよう。
    Tôi quyết tâm không ăn nhiều thức ăn nhiều dầu mỡ nữa.

     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng