〜てしかたがない・〜てしょうがない・〜てたまらない chỉ là 1 trong 5 mẫu câu mà chúng ta sẽ tìm hiểu ngày hôm nay về các cách nhấn mạnh cảm xúc và buộc phải làm gì đó!! Cùng Kosei học ngữ pháp N2 nha!! Ngữ pháp tiếng Nhật N2: Mẫu câu nhấn mạnh về cảm xúc, buộc phải làm gì 1.〜てしかたがない・〜てしょうがない・〜てたまらない Ý nghĩa: Rất, không thể chịu được Cách dùng: Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của người nói. Đặc biệt てたまらないthường đi với cảm giác cơ thể. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい Vて・Aくて・Naで + しかたがない・しょうがない・たまらない Ví dụ: 近所にあったスーパーが閉店してしまって、不便でしかたがない Siêu thị ở gần đây đã đóng cửa rồi nên rất bất tiện 久しぶりに彼女に会えるのが嬉しくてしょうがない Lâu rồi mới được gặp lại cô ấy nên tôi rất vui 虫に刺されたところがかゆくてたまらない Chỗ bị côn trùn đốt ngứa không chịu nổi 2.〜てならない Ý nghĩa: Cảm xúc rất… Cách dùng: Đi với những từ thể hiện cảm giác cơ thể, cảm xúc người nói hay những động từ thể hiện cảm nghĩ tự nhiên (気がする、思える、感じられる) Hay đi với cảm giác tiêu cực. Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba cần đi kèm ようだ, らしい Vて・Aくて・Naで + ならない >>> Xem thêm ở đây >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<