Nắm Chắc Danh Động Từ Trong Tiếng Anh (gerund) Chi Tiết Nhất

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 29/6/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Từ loại trong tiếng Anh từ A đến Z

    Phân loại động từ trong tiếng Anh


    1. Khái niệm danh động từ trong tiếng Anh
    Hiểu theo cách đơn giản nhất thì Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ, mang tính chất của danh từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên thể.

    Ví dụ:

    • Play – playing
    • Meet – meeting
    • Read – reading
    Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm NOT vào trước V-ing.

    Ví dụ:

    • Not making
    • Not opening
    • Not teaching
    Ta cũng có thể thêm một tính từ sở hữu vào trước V-ing để nói rõ chủ thể thực hiện hành động đó.

    Ví dụ:

    • their living the house (hành động rời khỏi nhà của họ)
    • his coming early (việc anh ấy đến sớm)
    • my acting (cách hành xử của tôi)
    Lưu ý: Động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI danh động từ trong tiếng Anh, đó chỉ là cách chia của động từ đấy mà thôi.

    [​IMG]



    2. Vị trí và chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
    Tổng quan
    Vậy tại sao lại phải tạo ra danh động từ trong tiếng Anh? Lý do đơn giản đó là không phải tất cả các động từ trong tiếng Anh đều có dạng danh từ riêng để có thể làm chủ ngữ, tân ngữ,…

    Ví dụ:

    Động từ educate có danh từ là education.

    Nhưng động từ study hay read thì không có danh từ như vậy.

    Nên V-ing được ứng dụng nhanh gọn để nói về việc thực hiện hành động đó, có thể đứng ở vị trí mà ta cần danh từ.

    • Reading is a good way to get more knowledge.
    Đọc sách là cách tốt để có thêm kiến thức.

    • One of my hobbies is studying English.
    Một trong những sở thích của tôi là học tiếng Anh.

    • The police prevented their leaving the house.
    Cảnh sát ngăn việc ra khỏi nhà của họ.

    [​IMG]

    Vị trí của danh động từ trong tiếng Anh
    Danh động từ vừa có tính chất của động từ (đứng trước tân ngữ), vừa có tính chất của danh từ (đứng ở tất cả mọi chỗ danh từ có thể đứng).

    V-ing có thể sử dụng trong các cấu trúc:

    Đứng đầu câu làm chủ ngữ

    Đứng sau động từ làm tân ngữ

    Đứng sau to be làm bổ ngữ

    Đứng sau giới từ và liên từ

    Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định

    Xem thêm: Cụm danh động từ trong tiếng Anh

    Chức năng của danh động từ trong tiếng Anh
    • Làm chủ ngữ trong câu
    Riding a bike is good for your health.

    Đạp xe tốt cho sức khỏe của bạn.

    Building a new house costs a large amount of money.

    Xây dựng một ngôi nhà mới tốn một lượng tiền lớn.

    • Làm tân ngữ của động từ trong câu
    She had not anticipated their arrival so early.

    Cô ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.

    The father cannot defend his son’s acting that way.

    Người bố không thể bảo vệ cách hành xử như vậy của cậu con trai.



    • Làm bổ ngữ trong câu
    John’s biggest dream is traveling around the world.

    Ước mơ lớn nhất của John là đi du lịch vòng quanh thế giới.

    My favorite recreational activity is playing football.

    Hoạt động giải trí ưa thích của tôi là chơi đá bóng.

    [​IMG]

    • Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)
    Jane left home without saying a word.

    Jane bỏ nhà đi mà không nói lời nào.

    He had cleaned his bedroom before going out with friends.

    Anh ấy đã dọn dẹp phòng ngủ trước khi đi ra ngoài với bạn bè.

    • Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định
    I am considering studying for a Master in England.

    Tôi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..

    I have no difficulty doing this test.

    Tôi không gặp khó khăn trong việc làm bài kiểm tra này.

    It would be worth giving him a chance.

    Cũng đáng để cho anh ấy một cơ hội.

    Lưu ý: Một số V-ing được dùng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.


    3. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với danh từ
    Giữa danh động từ và danh từ có một vài điểm khác biệt.

    • Đầu tiên, sau danh động từ ta có thể thêm một tân ngữ, còn danh từ thì không
    We should avoid eating too much meat. (eating là gerund)

    Chúng ta nên tránh ăn quá nhiều thịt.

    We should avoid violent activities. (violent activities là cụm danh từ)

    Chúng ta nên tránh các hành động bạo lực.

    • Tiếp theo, trước danh từ có thể dùng mạo từ (a, an, the) còn trước danh động từ thì không
    Using smartphones is popular now.

    Sử dụng điện thoại thông minh bây giờ rất phổ biến.

    The popularity of smartphones increases nowadays.

    Sự phổ biến của điện thoại thông minh đang ngày càng tăng.

    [​IMG]

    • Ngoài ra, ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho danh động từ, còn vẫn dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ
    Doing exercise regularly brings many benefits.

    Tập thể dục thường xuyên mang lại rất nhiều lợi ích.

    He drives his regular route to work.

    Anh lấy đi đường mọi khi để tới chỗ làm.


    4. Phân biệt danh động từ trong tiếng Anh với động từ
    Dù xuất thân từ động từ nhưng mang tính chất của danh từ nên danh động từ trong tiếng Anh KHÔNG còn giống động từ nữa.

    • Danh động từ không làm động từ chính trong câu
    I study English at school.

    Tôi học tiếng Anh ở trường.

    I enjoy studying English at school.

    Tôi thích việc học tiếng Anh ở trường.


    • Danh động từ có thể làm chủ ngữ, còn động từ thì không
    Winning this competition is a big achievement with me.

    (Không dùng Win this competition làm chủ ngữ)

    Chiến thắng cuộc thi này là một thành tựu lớn đối với tôi.

    If I win this game, I will definitely be on cloud nine.

    Nếu tôi thắng cuộc thi này, tôi chắc chắn sẽ vui lắm.

    CÁC BẠN XEM THÊM KIẾN THỨC CHI TIẾT TẠI ĐÂY
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng