Một số điều cần biết khi xin cấp giấy phéo lao động

Thảo luận trong 'Quảng cáo và Rao vặt tổng hợp' bắt đầu bởi kenzjkudo, 20/1/21.

  1. kenzjkudo

    kenzjkudo Thành viên

    QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
    Một số điều cần biết khi xin cấp giấy phéo lao động
    Giấy phép lao động là gì ? Quy định về giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp nào không cần xin giấy phép.

    Trong trường hợp cần sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần tiến hành xin cấp giấy phép lao động theo quy định.

    [​IMG]

    Căn cứ được quy định tại: Bộ luật lao động năm 2012, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP

    Điều kiện lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được cấp giấy phép
    Lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác và được pháp luật Việt Nam bảo vệ. Ngoài ra, công dân nước ngoài vào Việt Nam làm việc cần có đủ điều kiện sau đây:

    – Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

    – Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.

    – Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

    – Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

    – Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

    Người sử dụng lao động cần làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Sở lao động – thương binh và xã hội, Ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

    Thời hạn của giấy phép lao động
    Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

    1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

    2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

    3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

    4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

    5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

    6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

    7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

    8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

    9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

    [​IMG]

    Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
    * Các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động

    Cụ thể như sau:

    Điều 3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

    Điều 4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

    Điều 5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

    Điều 6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

    Điều 7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    Điều 8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

    * Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:

    1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

    2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

    3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

    4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

    5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

    6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

    7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

    8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

    9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

    10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

    11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

    12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

    13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

    14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

    Để biết thêm chi tiết quý khách hàng liên hệ:

    CÔNG TY TNHH DU LỊCH & PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ VIỆT
    • Địa chỉ: Số 156 - 158 Phan Kế Bính, Ba Đình, TP.Hà Nội
    • Điện thoại:024.37.369.369 - 0787.320.320
    • Phụ trách dịch vụ visa, thẻ tạm trú: 0979.924.923
    • Phụ trách thủ tục giấy phép lao động: 0964353355
    • Email: info@vitravel.vn - visa@vitravel.vn
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
  2. xemayzvietnam

    xemayzvietnam Thành viên mới

    Cảm ơn bạn đã chia sẻ bài viết.