Tiếp nối bài 13, Bài 14 tiếp tục giới thiệu các Hán tự có nhiều cách đọc âm Kun khác nhau! Cùng trung tâm tiếng Nhật Kosei bắt đầu ngay nhé! Hán tự Viết và đọc theo âm Kun Nghĩa Ví dụ 平 Bình 平たい ひらたい Bằng phẳng 平たい入れ物 Đồ đựng phẳng 平らな たいらな Bằng phẳng 平らな場所 Địa điểm bằng phẳng 訪 Phỏng 訪れる おとずれる Ghé thăm, đến chơi 日本を訪れる Đi Nhật chơi 訪ねる たずねる Thăm, viếng thăm 史跡を訪ねる Đến thăm di tích lịch sử 負 Phụ 負かす まかす Đánh bại 言い負かす Đánh bại ai đó trong tranh luận 負う おう Mang, vác, dánh 責任を負う Gánh trách nhiệm 負ける まける Thua, thất bại 老 Lão 老いる おいる Già, tuổi cao 年老いた両親 Bố mẹ già 老ける ふける Già dặn 老けて見える Nhìn già dặn 交 Giao 交わる まじわる Giao lưu, giao du 異文化の人と交わる Giao lưu với người đến từ nền văn hóa khác 交える まじえる Giao nhau, đan vào nhau, trao đổi 意見を交える Trao đổi ý kiến 交わす かわす Giao dịch, trao đổi 契約を交わす Kí hợp đồng 交ざる まざる (tự) Bị trộn lẫn 交じる まじる (tự) Giao thoa 交ぜる まぜる (tha) Trộn vào nhau Cùng học tiếp bài này nhiều hơn tại đây nha: >>>Kanji N1 | Bài 14: Các Hán tự có nhiều âm Kun <2> >>> MỜI BẠN GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<
Quan trọng nhất khi tự học tiếng Nhật đó là vấn đề thời gian, bởi nếu luyện tiếng Nhật để đi du học bạn bị gò bó về thời gian, các kỳ du học Nhật Bản không nhiều và được mở cố định, nếu không đạt yêu cầu, bạn sẽ phải chờ đến kỳ tiếp theo.