Idioms Là Gì? Học Idioms Theo Chủ Đề

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm và Kỹ năng học tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 15/9/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Idiom hay là thành ngữ trong tiếng Anh là một điểm giúp người nói sử dụng giống với người bản xứ hơn. Sử dụng Idiom theo chủ đề, giúp bạn tạo độ tự nhiên cho người nói hơn nhiều. Dưới đây là tổng hợp 100 thành ngữ tiếng Anh hay, đặc biệt áp dụng tốt cho IELTS Speaking với độ nhuần nhuyễn phù hợp nhé.

    1. Chủ đề Money and Finance - Tiền bạc & Tài chính
    - A penny saved is a penny earned: một xu để dành là một xu kiếm được, khuyên nên tiết kiệm tiền

    E.g: She runs her own business and does all the work herself because she believes that a penny saved is a penny earned.

    - Beyond one's means: nằm ngoài khả năng chi trả

    E.g: The trip was just beyond our means.

    - Someone's bread and butter: ám chỉ nguồn sống, kế sinh nhai, nguồn thu nhập

    E.g: His family’s bread and butter comes from his small business.

    - Cut one's losses: dừng làm việc gây thua lỗ và tổn thất

    E.g: They decided to stop the unprofitable project to cut their losses.

    - Down-and-out: không có tiền, công việc, nhà cửa (vừa là tính từ vừa là danh từ)

    E.g: She left him when he was down-and-out.

    - Bring home the bacon: thành công, kiếm đủ tiền nuôi sống gia đình.

    E.g: In my family, my dad is the one who brings home the bacon while my mom stays at home and takes care of us.

    [​IMG]

    2. Chủ đề Love - Tình yêu
    - Love at first sight: yêu từ cái nhìn đầu tiên

    E.g: Jim and Sue had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight.

    - Match made in heaven: cặp trời phú

    E.g: Tim and Anna are a match made in heaven. I believe they’ll soon have a happy ending.

    - Have a crush on someone: thích ai đó, cảm nắng

    E.g: She’s had a huge crush on him since they first met.

    - To love with all your heart and soul: yêu ai đó bằng cả trái tim và tâm trí

    E.g: I loved him with all my heart and soul but he still left me.

    - Wear your heart on your sleeve: hay thể hiện cảm xúc mình

    E.g: I can tell that Mary is depressed after her broken relationship. She wears her heart on her sleeve.

    3. Chủ đề Happiness and Sadness - Vui buồn
    - On cloud nine: trên chín tầng mây, ám chỉ đang rất vui và hạnh phúc

    E.g: Jack was on cloud nine when his girlfriend said ‘yes’ to his proposal.

    - Make one’s day: To make someone feel very happy: làm ai đó cảm thấy vô cùng hạnh phúc

    E.g: This birthday surprise really made my day.

    - Not the end of the world: khi khuyên nhủ ai đó và muốn nói rằng đây chưa phải là điều tồi tệ nhất

    E.g: Don’t worry about the debt. It’s not the end of the world.

    - Feel blue/have the blues: cảm thấy buồn bã

    E.g: He’s been feeling blue since the day she left.

    CÁC BẠN XEM CHI TIẾT BÀI VIẾT TẠI ĐÂY NHÉ
    Xem thêm:

    Patado – Khóa học tiếng Anh online hàng đầu không nên bỏ qua

    Học Speaking không thể bỏ qua top 5 web học IELTS Speaking cực chất lượng này!
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng