[hot] Thuật Ngữ Tiếng Anh Về Chứng Khoán Mới Nhất Không Thể Bỏ Qua!

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm và Kỹ năng học tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 16/9/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    1. Một số thuật ngữ Tiếng Anh về giao dịch chứng khoán
    1. Bản cáo bạch (Prospectus): Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán… để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.

    2. Bán cổ phần khơi mào (Equity carve out): Hoạt động bán cổ phần khơi mào, còn gọi là chia tách một phần, xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ (dưới 20%) cổ phần của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở hữu.

    3. Bán khống (Short Sales) Trong tài chính, Short sales hay Short selling hoặc Shorting là một nghiệp vụ trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán giảm.

    4. Bán tháo (Bailing out) Bailing out- bán tháo- chỉ việc bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua vào, như một biện pháp cứu vãn thua lỗ hơn nữa khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị trường. Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá, thì chỉ cần một tín hiệu “không lành” đã có thể gây lên hiện tượng bán tháo.

    [​IMG]

    5. Báo cáo tài chính (Financial statement) Báo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

    6. Bảo lãnh (Underwrite) Bảo lãnh là thuật ngữ tài chính chỉ việc một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa giấy tờ nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được món lời khác.

    7. Bẫy giảm giá (Bear trap) Bẫy giảm giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp.

    8. Bẫy tăng giá (Bull trap) Bẫy tăng giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên tiếp.

    9. Biên an toàn (Margin of safety) Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.

    10. Bù trừ chứng khoán và tiền (Clearing) Bù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng khoán.

    2. Từ vựng Tiếng Anh khác về chứng khoán
    – To deposit securities with… (v): Ký thác chứng khoán ở…

    – To give security (v): Nộp tiền bảo chứng

    – To have in stock (v): Có sẵn (hàng hóa)

    – To lay in stock (v): Đưa vào dự trữ

    – To lend money without securities (v): Cho vay không có vật bảo đảm

    – To stand security for someone (v): Đứng ra bảo đảm cho ai

    – To stock up (v): Mua tích trữ, cất vào kho, để vào kho

    – To take stock in… (v): Mua cổ phần của công ty…

    CÁC BẠN XEM ĐẦY ĐỦ BÀI VIẾT TẠI ĐÂY NHÉ
    Xem thêm:

    Lưu ngay 30 lời chúc Tết tiếng Anh hay chào tết 2021

    Học thêm cách gọi tên
    các món ăn đặc trưng trong ngày Thanksgiving (lễ tạ ơn)
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng