Học Trạng Từ Không Còn Khó Với Phân Loại Trạng Từ Tiếng Anh Cơ Bản Đầy Đủ Nhất

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 30/6/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Tự tin chinh phục 5 từ loại quan trọng trong tiếng Anh

    5 bước đơn giản nắm trọn kiến thức về động từ tiếng Anh


    [​IMG]
    1. Trạng từ chỉ tần suất
    • Chức năng: Dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện, lặp lại của hành động được nói đến
    • Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi: How often….?
    • Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ to be, trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính
    • Bảng các trạng từ tần suất thông dụng, phiên âm và nghĩa của chúng.
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
    usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên
    frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên
    often /ˈɒf(ə)n/ thường
    sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
    occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi
    seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi
    rarely /ˈreəli/ hiếm khi
    hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không
    never /ˈnɛvə/ không bao giờ
    Ví dụ:

    • My mother often gets up early and makes tea for my dad (mẹ tôi thường xuyên dậy sớm và pha trà cho bố tôi)
    • I never disobey my parents because my parents always do the best for me(tôi không bao giờ cãi lời bố mẹ. bố mẹ luôn làm những điều tốt nhất cho tôi)
    • She often comes home late I think she’s very busy (cô ấy thường xuyên về trễ tôi nghĩ cô rất bận rộn)


    2. Trạng từ chỉ nơi chốn
    • Các trạng từ chỉ nơi chốn dùng để diễn tả nơi các hành động xảy ra, và mô tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động.
    • Dùng trả lời cho câu hỏi: Where…?
    • Trong câu, các trạng từ này thường đứng cuối câu, sau động từ cần bổ nghĩa Bảng các trạng từ chỉ nơi chốn, phiên âm và nghĩa của chúng.
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    here /hɪə/ ở đây
    there /ðeə/ ở kia
    everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi
    somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó
    anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
    nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả
    nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây
    inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong
    outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài
    away /əˈweɪ/ đi khỏi


    Ví dụ:

    • I’m going to the cinema, she is waiting for me there. ( Tôi sẽ đến rạp chiếu phim, cô ấy đang đợi tôi ở đó).
    • Alice was here yesterday, and she left this morning. (Alice ở đây vào hôm qua, và cô ấy đã rời đi vào sáng nay)
    • Ann went somewhere and she’s not here. Please wait for her (Ann đã đi đâu đó và cô ấy không ở đây. Bạn vui lòng đợi cô ấy)


    3. Trạng từ chỉ thời gian
    • Chức năng: Diễn tả thời gian xảy ra hành động.
    • Dùng trả lời cho câu hỏi: When…?
    • Vị trí: Ở cuối câu hoặc đầu câu ( khi cần nhấn mạnh).
    • Trạng từ chỉ thời gian thông dụng:
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi
    lately /ˈleɪtli/ gần đây
    still /stɪl/ vẫn
    tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
    early /ˈɜːli/ sớm
    now /naʊ/ ngay bây giờ
    soon /suːn/ sớm thôi
    yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
    finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì
    recently /ˈriːsntli/ gần đây


    Ví dụ:

    + Tomorrow, I am going to shopping with my friends. (Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè).

    + Anna invited me to her birthday party on tonight ( Anna mời tôi đến tiệc sinh nhật cô ấy vào tối nay)


    4. Trạng từ chỉ cách thức
    • Chức năng: Diễn tả cách thức xảy ra, diễn ra hành động.
    • Dùng trả lời cho câu hỏi: How…?
    • Vị trí: Đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.
    • Trạng từ chỉ cách thức thông dụng:
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận
    bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm
    politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự
    carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả
    easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng
    happily /ˈhæpɪli/ một cách vui vẻ
    hungrily /ˈhʌŋgrɪli/ một cách đói khát
    azily /ˈleɪzɪli/ một cách lười biếng
    loudly /ˈlaʊdli/ một cách ồn ào
    recklessly /ˈrɛklɪsli/ một cách bất cẩn
    accurately /ˈækjʊrɪtli/ một cách chính xác
    beautifully /ˈbjuːtəfʊli/ một cách đẹp đẽ
    expertly /ˈɛkspɜːtli/ một cách điêu luyện
    professionally /prəˈfɛʃnəli/ một cách chuyên nghiệp
    carefully /ˈkeəfli/ một cách cẩn thận
    greedily /ˈgriːdɪli/ một cách tham lam
    quickly /ˈkwɪkli/ một cách nhanh chóng
    cautiously /ˈkɔːʃəsli/ một cách cẩn trọng
    Ví dụ:

    + He drove carefully (anh lái xe một cách cẩn thận)

    + She completed the exercise easily (cô ấy hoàn thành bài tập một cách dễ dàng)

    5. Trạng từ chỉ mức độ
    • Chức năng: Diễn tả mức độ diễn ra của hành động được diễn tả.
    • Vị trí: Đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa.
    • Trạng từ chỉ mức độ thông dụng:
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không
    little /ˈlɪtl/ một ít
    fully /ˈfʊli/ hoàn toàn
    rather /ˈrɑːðə/ khá là
    very /ˈvɛri/ rất
    strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì
    simply /ˈsɪmpli/ đơn giản
    highly /ˈhaɪli/ hết sức
    almost /ˈɔːlməʊst/ gần như


    Ví dụ:

    • She is very beautiful ( cô ấy rất đẹp)
    • I have enough money to take the bus home. (tôi có vừa đủ tiền để đi xe bus về nhà)
    • I am very excited about the new phone. (Tôi vô cùng thích thú với chiếc điện thoại mới)


    6. Trạng từ chỉ số lượng
      • Chức năng: Diễn tả số lượng ( ít, nhiều…) của việc xảy ra hành động
      • Vị trí: đứng cuối câu.
    • Trạng từ chỉ số lượng thông dụng:
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    just /ʤʌst/ chỉ
    only /ˈəʊnli/ duy nhất
    mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là
    largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là
    generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung
    especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là
    Ví dụ:

    • The cheering audience is largely Vietnamese (khán giả cổ vũ phần lớn là người việt nam)
    • I’ve been to san campaigning twice (Tôi đã đến sân vận động được hai lần rồi)

    7. Trạng từ nghi vấn
    • Chức năng: dùng để hỏi
    • Vị trí: đứng đầu câu
    • Trạng từ nghi vấn thông dụng:When, where, why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
    • Ví dụ:
    • Why didn’t you go to home yesterday? (Tại sao hôm qua bạn không về nhà?)
    8. Trạng từ chỉ liên kết
    • Chức năng: Dùng để liên kết hai mệnh đề của câu.
    • Vị trí: Đứng giữa câu
    • Trạng từ liên hệ thông dụng:
    Trạng từ Phiên âm Nghĩa
    besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó
    however /haʊˈɛvə/ mặc dù
    then /ðɛn/ sau đó
    instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó
    as a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là
    Ví dụ:

    • I went fishing when I was young (tôi đã đi câu cá khi tôi còn nhỏ).
    • The house has a pink door where Alice is living with her family (căn nhà có cánh cửa màu hồng là nơi Alice đang sống cùng gia đình)

    CÁC BẠN CÓ THỂ XEM THÊM CHI TIẾT BÀI VIẾT TẠI ĐÂY
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng