Tự tin chinh phục 5 từ loại quan trọng trong tiếng Anh 5 bước đơn giản nắm trọn kiến thức về động từ tiếng Anh 1. Trạng từ chỉ tần suất Chức năng: Dùng để thể hiện mức độ xảy ra, xuất hiện, lặp lại của hành động được nói đến Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi: How often….? Trong câu các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ to be, trước động từ chính và giữa trợ động từ và động từ chính Bảng các trạng từ tần suất thông dụng, phiên âm và nghĩa của chúng. Trạng từ Phiên âm Nghĩa always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên often /ˈɒf(ə)n/ thường sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi rarely /ˈreəli/ hiếm khi hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không never /ˈnɛvə/ không bao giờ Ví dụ: My mother often gets up early and makes tea for my dad (mẹ tôi thường xuyên dậy sớm và pha trà cho bố tôi) I never disobey my parents because my parents always do the best for me(tôi không bao giờ cãi lời bố mẹ. bố mẹ luôn làm những điều tốt nhất cho tôi) She often comes home late I think she’s very busy (cô ấy thường xuyên về trễ tôi nghĩ cô rất bận rộn) 2. Trạng từ chỉ nơi chốn Các trạng từ chỉ nơi chốn dùng để diễn tả nơi các hành động xảy ra, và mô tả khái quát khoảng cách giữa người nói và hành động. Dùng trả lời cho câu hỏi: Where…? Trong câu, các trạng từ này thường đứng cuối câu, sau động từ cần bổ nghĩa Bảng các trạng từ chỉ nơi chốn, phiên âm và nghĩa của chúng. Trạng từ Phiên âm Nghĩa here /hɪə/ ở đây there /ðeə/ ở kia everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài away /əˈweɪ/ đi khỏi Ví dụ: I’m going to the cinema, she is waiting for me there. ( Tôi sẽ đến rạp chiếu phim, cô ấy đang đợi tôi ở đó). Alice was here yesterday, and she left this morning. (Alice ở đây vào hôm qua, và cô ấy đã rời đi vào sáng nay) Ann went somewhere and she’s not here. Please wait for her (Ann đã đi đâu đó và cô ấy không ở đây. Bạn vui lòng đợi cô ấy) 3. Trạng từ chỉ thời gian Chức năng: Diễn tả thời gian xảy ra hành động. Dùng trả lời cho câu hỏi: When…? Vị trí: Ở cuối câu hoặc đầu câu ( khi cần nhấn mạnh). Trạng từ chỉ thời gian thông dụng: Trạng từ Phiên âm Nghĩa already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi lately /ˈleɪtli/ gần đây still /stɪl/ vẫn tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai early /ˈɜːli/ sớm now /naʊ/ ngay bây giờ soon /suːn/ sớm thôi yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì recently /ˈriːsntli/ gần đây Ví dụ: + Tomorrow, I am going to shopping with my friends. (Ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm với bạn bè). + Anna invited me to her birthday party on tonight ( Anna mời tôi đến tiệc sinh nhật cô ấy vào tối nay) 4. Trạng từ chỉ cách thức Chức năng: Diễn tả cách thức xảy ra, diễn ra hành động. Dùng trả lời cho câu hỏi: How…? Vị trí: Đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ. Trạng từ chỉ cách thức thông dụng: Trạng từ Phiên âm Nghĩa angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng happily /ˈhæpɪli/ một cách vui vẻ hungrily /ˈhʌŋgrɪli/ một cách đói khát azily /ˈleɪzɪli/ một cách lười biếng loudly /ˈlaʊdli/ một cách ồn ào recklessly /ˈrɛklɪsli/ một cách bất cẩn accurately /ˈækjʊrɪtli/ một cách chính xác beautifully /ˈbjuːtəfʊli/ một cách đẹp đẽ expertly /ˈɛkspɜːtli/ một cách điêu luyện professionally /prəˈfɛʃnəli/ một cách chuyên nghiệp carefully /ˈkeəfli/ một cách cẩn thận greedily /ˈgriːdɪli/ một cách tham lam quickly /ˈkwɪkli/ một cách nhanh chóng cautiously /ˈkɔːʃəsli/ một cách cẩn trọng Ví dụ: + He drove carefully (anh lái xe một cách cẩn thận) + She completed the exercise easily (cô ấy hoàn thành bài tập một cách dễ dàng) 5. Trạng từ chỉ mức độ Chức năng: Diễn tả mức độ diễn ra của hành động được diễn tả. Vị trí: Đứng trước động từ, tính từ, trạng từ mà nó bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ thông dụng: Trạng từ Phiên âm Nghĩa hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không little /ˈlɪtl/ một ít fully /ˈfʊli/ hoàn toàn rather /ˈrɑːðə/ khá là very /ˈvɛri/ rất strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì simply /ˈsɪmpli/ đơn giản highly /ˈhaɪli/ hết sức almost /ˈɔːlməʊst/ gần như Ví dụ: She is very beautiful ( cô ấy rất đẹp) I have enough money to take the bus home. (tôi có vừa đủ tiền để đi xe bus về nhà) I am very excited about the new phone. (Tôi vô cùng thích thú với chiếc điện thoại mới) 6. Trạng từ chỉ số lượng Chức năng: Diễn tả số lượng ( ít, nhiều…) của việc xảy ra hành động Vị trí: đứng cuối câu. Trạng từ chỉ số lượng thông dụng: Trạng từ Phiên âm Nghĩa just /ʤʌst/ chỉ only /ˈəʊnli/ duy nhất mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là Ví dụ: The cheering audience is largely Vietnamese (khán giả cổ vũ phần lớn là người việt nam) I’ve been to san campaigning twice (Tôi đã đến sân vận động được hai lần rồi) 7. Trạng từ nghi vấn Chức năng: dùng để hỏi Vị trí: đứng đầu câu Trạng từ nghi vấn thông dụng:When, where, why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi). Ví dụ: Why didn’t you go to home yesterday? (Tại sao hôm qua bạn không về nhà?) 8. Trạng từ chỉ liên kết Chức năng: Dùng để liên kết hai mệnh đề của câu. Vị trí: Đứng giữa câu Trạng từ liên hệ thông dụng: Trạng từ Phiên âm Nghĩa besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó however /haʊˈɛvə/ mặc dù then /ðɛn/ sau đó instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó as a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là Ví dụ: I went fishing when I was young (tôi đã đi câu cá khi tôi còn nhỏ). The house has a pink door where Alice is living with her family (căn nhà có cánh cửa màu hồng là nơi Alice đang sống cùng gia đình) CÁC BẠN CÓ THỂ XEM THÊM CHI TIẾT BÀI VIẾT TẠI ĐÂY