Chắc hẳn các bạn đã biết đến hình ảnh con Kappa (Hà đồng) trong... các câu chuyện kinh dị ) Hôm nay cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học tiếng Nhật qua 1 câu chuyện cổ tích với hình ảnh chú Kappa dễ thương nha!! Học tiếng Nhật qua truyện cổ tích 河童くんのお皿 昔々(むかしむかし) ある村(むら)に 河童(かっぱ)が いました。 Ngày xửa ngày xưa, ở một làng nọ, có một chú Kappa sinh sống. 村(むら)の子どもたちは 河童(かっぱ)と 仲良(なかよ)し。 鬼(おに)ごっこも 隠(かく)れんぼも いつも 一緒(いっしょ)です。 Luc trẻ con trong làng rất thân thiết với Kappa. Chúng thường cùng nhau chơi bịt mắt bắt dê và trốn tìm. ある日(ひ) 河童(かっぱ)が 神社(じんじゃ)の 石段(いしだん)に 座(すわ)って 泣(な)いていました。 Một ngày nọ, chú Kappa ngồi khóc ở bậc thang đá bên đền thờ. 「河童(かっぱ)くん、 どうしたの?」 みんな 河童(かっぱ)を 囲(かこ)んで 心配(しんぱい)しました。 “ Kappa, cậu làm sao vậy?” Mọi người lo lắng vây xung quanh Kappa. 「朝(あさ) 起(お)きたら 頭(あたま)の お皿(さら)に 罅(ひび)が 入(はい)っていたの。 もしかしたら 僕(ぼく) 死(し)んじゃうかもしれない」 “ Sáng khi tớ ngủ dậy, tớ thấy trên cái đĩa trên đầu có vết nứt.Lẽ nào tớ sắp chết ư.” 「私(わたし)が 治(なお)してあげる」 と 女(おんな)の子(こ)が 唾(つば)を 付(つ)けましたが 治(なお)りません。 “Tớ sẽ chữa cho cậu” Một cô bé nói rồi lấy nước bọt bôi vào vết nứt, nhưng vết nứt chẳng hề lành lại. 「僕(ぼく)が 治(なお)してあげる」 と 男(おとこ)の子(こ)が 糊(のり)を 付(つ)けましたが 治(なお)りません。 “Tớ sẽ chữa cho cậu” Một cậu bé nói rồi bôi hồ vào vết nứt, nhưng vết nứt chẳng hề lành lại. みんな 口(くち)を 揃(そろ)えて 言(い)いました。 「お医者(いしゃ)さんに 見(み)てもらおう」 Thế rồi, mọi người đồng thanh nói “ Hãy cùng đến bác sĩ xem đi” 河童(かっぱ)は みんなに連(つ)れられて お医者(いしゃ)さんのところへ 行(い)きました。 Rồi mọi người dẫn Kappa đến chỗ bác sĩ. 「うーーん」 お医者(いしゃ)さんが 腕(うで)を組(く)み 難(むずか)しい 顔(かお)をしています。 “ Ừm…” bác sỹ khoanh tay và làm mặt khó đăm đăm. 河童(かっぱ)も みんなも 唾(つば)を ごっくん。 Cả Kappa và mọi người cùng nuốt nước bọt lo lắng. お医者(いしゃ)さんが ぱっと 笑顔(えがお)になりました。 Cuối cùng, bác sĩ cũng mỉm cười. 「大丈夫(だいじょうぶ) ほうって おけば 元(もと)に 戻(もど)るよ」 “ Không sao đâu, cứ để kệ đó, nó sẽ lành lại như cũ thôi” 帰(かえ)り道(みち) 河童(かっぱ)は みんなに 囲(かこ)まれて 歩(ある)いていました。 Lúc về, bọn trẻ đi xúm quanh Kappa cả con đường về nhà. 「河童(かっぱ)くん よかったね」 と 男(おとこ)の子(こ)が 言(い)いました。 “ Kappa ơi, may quá cậu không sao rồi!” Một cậu bé nói. 「うん、ありがとう」 と 河童(かっぱ)。 “ Ừ, cám ơn cậu” Kappa đáp lời. 「あ 河童(かっぱ)くんの お皿(さら)から なんか 出(で)てる」 と 女(おんな)の子(こ)が 言(い)います。 Bỗng một cô bé thốt lên: “trên đầu Kappa có gì đó mọc lên kìa” 「なに なに?」 みんなが 覗(のぞ)くと…… “ Cái gì cơ? Cái gì cơ?” Mọi người cùng nhòm lên. 「あ! たんぽぽ」 ひびの 間(あいだ)から いつの間(ま)にか たんぽぽが 顔(かお)を出(だ)して いました。 “A, là hoa bồ công anh” Thì từ ở vết nứt mọc lên một bông hoa bồ công anh. 「これは きっと 友情(ゆうじょう)の 花(はな)だね」 と 誰(だれ)かが 言(い)いました。 Và một ai đó đã thốt lên: “chắc chắn đây là bông hoa của tình bạn rồi!” >>> GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI NHA <<<