Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 20: Tâm tư, suy nghĩ mang tính cưỡng chế

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi thao.kosei, 16/3/20.

  1. thao.kosei

    thao.kosei Thành viên

    Bài cuối cùng của series Ngữ pháp N1 theo giáo trình Shinkanzen Bunpou N1 đã có mặt rồi đây! Mọi người đã nắm được hết các mẫu ngữ pháp N1 chưa?

    Cùng nhau trở thành master N1 nhé!

    [​IMG]

    1. ~てやまない
    Ý nghĩa: Không ngừng, mãi mãi, luôn luôn...

    Diễn tả trạng trái liên tục, không ngừng của một cảm xúc cực kì mạnh mẽ.

    Đây là một cách nói cứng nhắc.

    ~てやまない đứng sau các động từ thể hiện trạng thái cảm xúc của người nói (願う・期待する・愛する・v.v.); tuy nhiên, KHÔNG đứng sau các độg từ chỉ diễn tả cảm xúc nhất thời như (失望する・腹を立てる・v.v.). Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên thường không xuất hiện trong câu văn.

    Cấu trúc

    動て形 + やまない

    Ví dụ

    • この写真に写っているのはわたしが愛してやまないふるさとの風景だ。
      Tôi đã chụp lại trong bức ảnh phong cảnh quê hương mà tôi mãi mãi thương yêu.
    • 卒業生の皆さんの幸せを願ってやみません
      Tôi mãi mãi nguyện cầu cho các em học sinh đã tốt nghiệp được hạnh phúc.


    2. ~に堪えない
    Ý nghĩa: Không khỏi cảm thấy

    Diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ đến nỗi không thể kìm chế.

    Cách nói cứng nhắc.

    ~に堪えない đứng sau các danh từ diễn tả cảm xúc như (感謝・感激・同情). Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nên trong nhiều trường hợp không biểu thị trong câu văn.

    Cấu trúc

    名 + に堪えない

    Ví dụ

    • お忙しいところを多くの方にお集まりいただき、感激に堪えません
      Nhiều người tụ trung lại vào lúc bận rộn thế này, tôi không khỏi cảm thấy xúc động.
    • 田中君がこのような賞を受けたことは、友人である私も喜びに堪えません
      Tanaka nhận được giải thưởng này, là bạn tôi cũng không khỏi cảm thấy vinh dự.


    3. ~ないではすまない/~ずにはすまない
    Ý nghĩa: Kiểu gì cũng, nhất định sẽ phải...

    Diễn tả một hành vi, hành động nào mà không thể tránh khỏi, nhất định phải làm trên cơ sở xem xét các thường thức xã hội hoặc quy tắc ứng xử thông thường trong một trường hợp nào đó.

    Cách nói cứng nhắc.

    Khó sử dụng trong trường hợp mà vì cảm xúc của cá nhân mà cho rằng buộc phải làm một việc gì đó.

    Cấu trúc

    動ない形 + ではすまない

    動ない + ずにはすまない

    *例外: する → せず

    Ví dụ

    • 人の心を傷つけてしまったなら、謝らないですまない
      Nếu làm tổn thương một người nào đó thì nhất định phải xin lỗi họ.
    • 家のお金を黙って持ち出したなんて、親に知られたらしかられないではすまないぞ。
      Cái việc lấy trộm tiền ở nhà đem ra ngoài mà bị bố mẹ biết được thì nhất định sẽ bị mắng.
    Học tiếp những mẫu cấu trúc cuối cùng ở đây nhá: >>>Học ngữ pháp tiếng Nhật N1 | Bài 20: Tâm tư, suy nghĩ mang tính cưỡng chế

    >>> MỜI BẠN GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng