Học ngữ pháp N1 Bài 2: Sự khởi đầu trong giới hạn, giới hạn

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi thao.kosei, 28/2/20.

  1. thao.kosei

    thao.kosei Thành viên

    upload_2020-2-28_10-18-54.gif Ngữ pháp N1 luôn là nỗi "ác mộng" với tất cả học viên học tiếng Nhật. Hôm nay, mình sẽ cùng các bạn học bài ngữ pháp về sự khởi đầu trong giới hạn cũng như giới hạn, cùng đón xem nhé!

    [​IMG]


    1. ~を皮切りに (して)/~を皮切りとして(をかわきりにして/をかわきりとして)

    Ý nghĩa: Xuất phát điểm là, khởi đầu là, mở đầu

    Dùng ý chỉ tình trạng nào đó tiến triển một cách tích cực và vượt bậc chỉ sau một xuất phát điểm hay yếu tố gì đó.

    Cấu trúc

    名 + を皮切りに(して)/をかわきりとして

    Ví dụ

    l この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々話題作を発表している。
    Tác giả đã xuất bản hàng loạt các tác phẩm nổi tiếng dựa trên cuốn tiểu thuyết viết về cha mình.

    l 私たちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国ツアーを予定しています。
    Ban nhạc của chúng tôi dự định diễn tour toàn quốc bắt đầu từ công viên Tokyo vào ngày 3 tháng tới.



    upload_2020-2-28_10-18-54.gif 2. ~に至るまで(にいたるまで)
    Ý nghĩa : Đến, đến mức

    Chỉ mức độ, phạm vi

    Cấu trúc

    名 + に至るまで

    Ví dụ

    l 私の学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。
    Trường tôi rất khắt khe về trang phục. cách ăn mặc là điều không cần bàn cãi, nhưng đến cả chiều dài tóc hay váy cũng bị để ý.

    l 今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。
    Lịch trình du lịch lần này rất cụ thể, từ thời gian thức dậy đến thời gian bắt đầu ăn trên máy bay.



    upload_2020-2-28_10-18-54.gif 3. ~を限りに(をかぎりに)
    Ý nghĩa: Lần cuối, cuối cùng

    Cấu trúc

    名 + を限りに

    Ví dụ

    l 本年度を限りにこの講座の受講生募集を行わないことになりました。
    Chúng tôi không tuyển sinh sinh viên trong khóa học này vào năm nay.

    l 今日を限りにたばこをやめるぞ!
    Lần này là lần cuối, bỏ thuốc lá đi đấy!


    Học nốt 2 mẫu ngữ pháp còn lại trong bài này ở đây nhé: >>>Học ngữ pháp N1 Bài 2: Sự khởi đầu trong giới hạn, giới hạn

    >>> MỜI BẠN GHÉ THĂM TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOSEI <<<
     

    Các file đính kèm:

    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng