Giới thiệu về khóa học Digital Marketing miễn phí siêu HOT: Marketing 101

Thảo luận trong 'Công nghệ số' bắt đầu bởi mymypuong, 13/9/23.

  1. mymypuong

    mymypuong Thành viên

    Khóa học Marketing 101 cung ứng thông tin chi tiết hơn về các thuật ngữ căn bản trong ngành nghề marketing trực tuyến, bao gồm PPC (trả tiền mỗi lần nhấp chuột) và SEO (tối ưu hóa phương tiện tìm kiếm), cũng như một số thuật ngữ chung trong lĩnh vực này:

    PPC (Quảng Cáo Trả Tiền Mỗi Lần Nhấp Chuột):
    1. giá bán Cho Mỗi Đơn Hàng (Cost Per Sale): Đây là số tiền mà một nhà truyền bá phải trả lúc một đơn hàng được tạo ra từ một quảng cáo PPC. Thường được tính bằng phương pháp chia tổng chi phí quảng cáo cho số đơn hàng đã tạo ra.

    2. Giá keyword (Keyword Price): Đây là số tiền mà 1 nhà PR phải trả cho phương tiện tìm kiếm lúc một khách hàng nhấp vào lăng xê văn bản của họ trong kết quả tìm kiếm. Giá keyword sở hữu thể thay đổi dựa trên độ khó khăn và đối tượng tiêu chí.

    3. AdCenter: AdCenter là một nền móng PR PPC như vậy như Google Ads (trước đây được biết tới mang tên AdWords) hoặc Yahoo Search Marketing (YSM). Microsoft sau đó đã phối hợp những mạng quảng cáo có Yahoo! Để tạo thành Mạng Bing.

    4. Theo Dõi PPC (PPC Tracking): Điều này kể đến việc Nhận định và cải thiện hiệu suất những chiến dịch quảng bá trả tiền mỗi lần nhấp chuột của bạn. Bằng cách theo dõi dữ liệu như tỷ lệ chuyển đổi và giá trị cho mỗi nhấp chuột, bạn có thể tối ưu hóa chiến dịch của mình.

    5. Chuyển Đổi Xem (View-Through Conversions): Đây là một loại theo dõi chuyển đổi trong Google Ads, đo lường xem bao nhiêu người tróc nã cập đã thấy quảng cáo Mạng Hiển thị Google của bạn nhưng ko nhấp vào nó. Điều này mang thể giúp bạn Phân tích hiệu suất của quảng cáo hiển thị.

    6. Chiến Lược keyword (Keyword Strategy): Chiến lược keywords là một phần quan yếu trong việc lớn mạnh những chiến dịch tiếp thị trên dụng cụ tìm kiếm chiến thắng. Điều này bao gồm chọn lựa những keyword hiệu suất cao đem đến lưu lượng truy vấn cập can dự cho tổ chức của bạn. Việc tìm kiếm và chọn từ khóa phù hợp là quan yếu để đảm bảo bạn tiếp cận đúng đối tượng tiêu chí.

    7. AdWords vs. AdSense: AdWords là nền tảng truyền bá của Google dành cho nhà PR, trong khi AdSense là nhà sản xuất của Google cho phép chủ nhân trang web hiển thị quảng bá trên trang web của họ và kiếm tiền trong khoảng việc này. AdWords tạo ra những truyền bá, khi mà AdSense là nơi hiển thị các quảng bá ấy trên những trang web.

    8. Gía Trị Đặt Cược (Bid): Trong tiếp thị trên dụng cụ kiếm tìm, một trị giá đặt cược là số tiền tối đa mà 1 nhà PR sẵn sàng trả mỗi lần nhấp chuột cho 1 keyword cụ thể. từ khóa cạnh tranh cao thường mang giá trị đặt cược cao hơn.

    9. dụng cụ điều hành giá trị Đặt Cược (Bid Management Tools): các phương tiện điều hành giá trị đặt cược giúp bạn điều hành tỷ lệ giá trị đặt cược của từng keywords trong chiến dịch PPC của bạn. Chúng cho phép bạn tự động thay đổi trị giá đặt cược dựa trên hiệu suất và mục tiêu giá bán của bạn.

    10. từ khóa phù hợp Tự Động (Automatic Matching): thích hợp tự động là một tính năng trong Google Ads giúp PR của bạn tiếp cận lưu lượng truy tìm cập chỉ tiêu mà bạn đã bỏ lỡ trong danh sách keyword của bạn. Điều này giúp mở rộng khuôn khổ PR của bạn và tiếp cận được phổ biến đối tượng tiêu chí hơn.

    11. Định Vị Địa Lý (Geo-Targeting): Định vị địa lý kể tới việc phân phối nội dung hoặc lăng xê khác nhau cho quý khách trang web dựa trên vị trí địa lý của họ. Điều này giúp tối ưu hóa hiệu suất chiến dịch PR trong những khu vực cụ thể.

    12. PR Theo thời gian Trong Ngày (Dayparting): Dayparting là việc chạy lăng xê trả tiền mỗi lần nhấp chuột vào các thời điểm cụ thể trong ngày hoặc vào những ngày cụ thể trong tuần để tiếp cận một đối tượng mục tiêu hiệu quả hơn. Việc này sở hữu thể có ích lúc bạn muốn tập trung vào các thời điểm mà đối tượng tiêu chí của bạn trực tuyến nhiều nhất.
    SEO (Tối Ưu Hóa Công Cụ Tìm Kiếm):
    1. keywords kiếm tìm (Search Term): Đây là trong khoảng hoặc cụm từ mà quý khách nhập vào phương tiện tìm kiếm lúc kiếm tìm thông tin.

    2. Sâu Crawl (Crawl Depth): Sâu crawl là mức độ mà một phương tiện tìm kiếm lập chỉ mục 1 trang web. một sâu crawl hơn sở hữu tức là dụng cụ kiếm tìm sẽ lập chỉ mục phổ thông trang web hơn trên trang web của bạn.

    3. Sửa Đổi tầm nã (Query Refinement): Sửa đổi truy tìm là thời kỳ sửa đổi (thay đổi hoặc thu hẹp) một tầm nã kiếm tìm để kiếm tìm xác thực hơn. những phương tiện kiếm tìm thường gợi ý sửa đổi tróc nã để cải thiện kết quả kiếm tìm.

    4. công cụ tìm kiếm Meta (Meta Search Engine): dụng cụ kiếm tìm meta là một dụng cụ kiếm tìm gửi tróc nã tới rộng rãi phương tiện kiếm tìm khác và tổng hợp kết quả thành 1 danh sách. Điều này giúp các bạn tiết kiệm thời kì khi kiếm tìm trên đa dạng phương tiện tìm kiếm khác nhau.

    5. kết liên è cổ (Naked Link): một liên kết è cổ là 1 kết liên siêu văn bản mà văn bản chính là URL đang trỏ tới. Điều này thường xảy ra khi URL hiển thị trực tiếp trên trang web mà ko mang văn bản biểu đạt.

    6. SEO Mũ Xám (Gray Hat SEO): SEO mũ xám là 1 phương thức SEO mạo hiểm hơn White Hat SEO (tuân thủ những nguyên tắc và quy tắc của công cụ tìm kiếm) nhưng không giả mạo hiểm đến mức bị cấm khỏi những phương tiện tìm kiếm. Nó mang thể can hệ đến việc dùng những chiến lược ăn lận để cải thiện xếp hạng trang web.

    7. Trang Cổng (Gateway Page): Trang cổng là một trang web được bề ngoài đặc trưng để xuất hiện ở vị trí vượt trội trong kết quả tìm kiếm. Thường thì trang này chỉ được sử dụng cho mục đích của dụng cụ kiếm tìm và sau đấy sẽ chuyển hướng khách hàng tới 1 trang web khác có nội dung can hệ hơn.

    8. Tần Số từ khóa (Keyword Frequency): Tần số keyword nói đến tần số xuất hiện của 1 keywords trên một trang web cụ thể hoặc trong 1 bài viết cụ thể. Điều này ảnh hưởng tới cách thức phương tiện tìm kiếm Đánh giá và xếp hạng trang web của bạn.

    9. Tần Số Crawl (Crawl Frequency): Tần số crawl nói tới tần số mà 1 trang web được lập chỉ mục bởi các con nhện của dụng cụ kiếm tìm. Trang web sở hữu tần số crawl cao thường được cập nhật thường xuyên và được xem xét cho xếp hạng cao hơn.

    10. Nhện công cụ tìm kiếm (Search Engine Spider): một nhện dụng cụ kiếm tìm là 1 chương lớp lang động của phương tiện kiếm tìm, được dùng để duyệt và lập chỉ mục nội dung trên World Wide Web. những nhện này giúp công cụ mua tìm kiếm thấy và lập chỉ mục trang web.

    11. Bản Đồ Trang (Site Map): Bản đồ trang là 1 danh sách những trang web của trang web của bạn, thông tin cho Google và những phương tiện tìm kiếm khác về cấu trúc của nội dung của bạn. Điều này giúp dụng cụ kiếm tìm thuận tiện duyệt y qua những trang của bạn và lập chỉ mục chúng.

    12. từ khóa Đầu (Head Term): keywords đầu hoặc keyword chính là 1 keyword nhiều mang lưu lượng tìm kiếm cao. các keyword đầu thường cạnh tranh cao để đứng đầu trong kết quả tìm kiếm. Điều này khiến cho nghiên cứu keyword và tối ưu hóa trang web cho chúng trở thành quan yếu đối có SEO.
    Các Thuật Ngữ Chung Về Marketing Trực Tuyến:
    1. lăng xê ngữ cảnh (Contextual Advertising): Đây là hình thức PR trên 1 trang web can hệ tới nội dung của trang đấy. những hệ thống tự động hiển thị truyền bá can hệ tới nội dung của trang web dựa trên mục tiêu keywords hoặc nội dung trang web đấy.

    2. Theo Dõi Phản Hồi (Buzz Monitoring): Theo dõi phản hồi là giai đoạn theo dõi sự nói đến về một doanh nghiệp, tên hoặc nhãn hiệu trên web và truyền thông phố hội để điều hành tăm tiếng. Điều này giúp công ty đảm bảo họ giận dữ đúng bí quyết với quan điểm và phản hồi từ người dùng.

    3. Digg: Digg là 1 mạng phố hội và trang web chia sẻ tin tức cho phép các bạn đăng, bình luận và bình chọn cho nội dung từ khắp nơi trên web. Điều này với thể ảnh hưởng tới việc lan truyền nội dung và tạo sự nhận biết về nhãn hiệu.

    4. Mindshare: Mindshare là một đơn vị đo lường về mức nhận mặt của các bạn về 1 công ty hoặc nhãn hàng so mang những đối thủ trong cùng ngành nghề. Nó đo lường tầm tác động của nhãn hàng và mức độ nó được nhớ đến trong tâm tưởng của người sử dụng.
    những thuật ngữ này chỉ là một phần nhỏ của ngôn ngữ phức tạp trong ngành marketing trực tuyến. Hiểu rõ và áp dụng chúng có thể giúp bạn hiệu quả hơn trong việc quản lý chiến dịch tiếp thị trực tuyến và cải thiện hiệu suất trang web của bạn trên các dụng cụ tìm kiếm và nền móng truyền bá trực tuyến.

    Digital Marketing là 1 lĩnh vực có xu hướng phải có trong thời đại phát triển hiện tại. Các tổ chức và nhân viên marketing không có cách nào ngoài tuân theo dòng chảy thời đại này hoặc hiển nhiên bị đào thải. Dù cho bạn là người đứng đầu doanh nghiệp, người sở hữu sự đam mê lĩnh vực này hay có ý định theo đuổi sự nghiệp trong tương lai trong Digital Marketing, việc cân nhắc Digital Marketing học trường nào là một quyết định mang tính vô cùng quan trọng. Vì chỉ khi chọn đúng trường, đúng thầy sẽ cho bạn 1 tri thức nền móng kiên cố để tạo ra cho sự nghiệp ngày mai sau này.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng