Ending sounds tiếng Anh – Hướng dẫn đọc đúng, giao tiếp chuẩn

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 19/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Patado bật mí bí kíp phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ
    11 bí kíp đánh trọng tâm tiếng Anh siêu đỉnh

    I. Định nghĩa – vai trò của ending sounds trong tiếng Anh
    1. Định nghĩa
    Trong tiếng Anh, ‘’ending sounds’’ là âm thanh cuối của từ. Các âm cuối này thường là âm của phụ âm đứng cuối từ đó.

    Ví dụ:

    Từ vựng “Make” → Kết thúc bằng nguyên âm /e/, phụ âm đứng cuối là /k/

    → âm cuối “ending sound” của từ là âm /k/.

    2. Vai trò
    • Phân biệt từ vựng
    Ending sounds trong tiếng Anh là một trong những chìa khóa quan trong giúp phân biệt từ vựng này với từ vựng khác. Một ví dụ đơn giản giúp bạn dễ hình dung:

    • fine [faɪn]
    • five [faɪv]
    • file [faɪl]
    → Nếu bỏ âm cuối, tất cả các từ vựng trên được đọc là [faɪ]. Do đó bạn không thể phân biệt được người đối diện đang muốn đề cập đến vấn đề gì. Điều này rõ ràng gây bất tiện và ảnh hưởng lớn đến hiệu quả giao tiếp.

    → Giờ chú ý đến các âm cuối (ending sounds). Nếu bạn đọc đúng, phát âm ending sounds chuẩn, bạn sẽ có 3 từ hoàn toàn khác nhau:

    • fine [faɪn]: khỏe, ổn
    • five [faɪv]: số 5
    • file [faɪl]: tài liệu
    Như vậy bạn đã hiểu tầm quan trọng của các âm cuối trong tiếng Anh rồi chứ?

    [​IMG]


    • Cải thiện kỹ năng nghe – nói
    Trong tiếng Anh, kỹ năng nghe – nói có mối tương quan khá đặc biệt. Việc bật ending sounds đúng sẽ giúp bạn nói đúng. Mà khi bạn nói đúng, phát âm chuẩn tự khắc kỹ năng nghe tiếng Anh của bạn cũng được nâng lên đáng kể vì bạn có thể nghe và hiểu chính xác lời của người bạn đang đối thoại.

    • Học nối âm hiệu quả
    Bên cạnh việc cải thiện kỹ năng nghe, ending sounds khi kết hợp với nguyên tắc nối âm còn hỗ trợ rất nhiều cho kỹ năng giao tiếp của bạn. Bạn sẽ không chỉ phát âm chuẩn mà còn có thể nói hay và tốc độ hơn, khiến cuộc đối thoại thêm tự nhiên và suôn sẻ hơn.


    [​IMG]


    II. Quy tắc bật ending sounds tiếng Anh nhất định phải nhớ
    1. Bật ending sounds – phụ âm cuối của từ
    Như đã nhắc đến trong phần định nghĩa về ending sounds, âm cuối được bật chính là phụ âm cuối cùng của từ, không phải nguyên âm. Bởi vậy muốn bật ending sounds đúng, trước hết bạn cần nắm vững cách đọc các phụ âm trong tiếng Anh – tra trong bảng IPA – bảng phiên âm tiếng Anh.


    [​IMG]


    2. Một số quy tắc bật âm đuôi cần lưu ý
    Quy tắc phát âm ed ( 3 quy tắc):

    • Từ vựng kết thúc là /t/, /d/ + ed phát âm /id/
    Ví dụ:
    want /wɒnt/ -> wanted [ˈwɒntɪd]
    hate /heɪt/ -> hated [ˈheɪ.tɪd]
    decide /dɪˈsaɪd/ -> decided [dɪˈsaɪ.dɪd]
    Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:
    Ví dụ:
    aged /ˈeɪ.dʒɪd/
    crooked /ˈkrʊk.ɪd/
    • Từ vựng kết thúc với /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ + ed → phát âm /t/
    Động từ kết thúc bằng phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/ ( thường kết thúc là s, sh, ch, k, f, p) khi thêm đuôi ed -> ed được phát âm là /t/. miss /mɪs/ -> missed /mɪst/
    like /laɪk/ -> liked /laɪkt/
    wash /wɔːʃ/ -> washed /wɔːʃt/
    laugh /lɑːf/ -> laughed /lɑːft/
    watch /wɒtʃ/ -> watched /wɒtʃt/
    stop /stɒp/ -> stopped /stɒpt/
    • Trường hợp còn lại + ed → /d/
    play /pleɪ/ -> played /pleɪd/
    cry /kraɪ/ -> cried /kraɪd/
    love /lʌv/ -> loved /lʌvd/

    Quy tắc phát âm s/es (3 quy tắc)

    • Từ vựng kết thúc bằng /p/,/t/,/k/,/f/,/θ/ + s -> phát âm là /s/
    keep /kiːp/ -> keeps /kiːps/
    cat /kæt/ -> cats /kæts/
    like /laɪk/ -> likes /laɪks/
    laugh /lɑːf/ -> laughs /lɑːfs/
    month /mʌnθ/ -> months /mʌnθ/
    • Từ vựng tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/+ s/es -> phát âm /iz/
    Thường tận cùng bằng: -s,-ss,-sh,-ch,-x,-z,-o
    Ví dụ:
    class -> classes
    watch -> watches
    change -> changes
    garage ->garages
    • Trường hợp còn lại + s/es -> phát âm /z/
    dog /dɒɡ/ -> dogs /dɒɡz/
    family /ˈfæm.əl.i/-> families /ˈfæm.əl.iz/
    run /rʌn/ -> runs /rʌnz/
    love /lʌv/ -> loves /lʌvz/

    III. Hướng dẫn luyện tập ending sounds tiếng Anh hiệu quả

    Xem bài viết đầy đủ và chi tiết tại đây
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng