CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC TIẾNG NHẬT BẢNChương trình Visa thẳng Nhật Bản thuộc 3 chương trình: du học tự túc, du học tiếng Nhật Bản, du học Nhật Bản vừa học vừa làm. Mục đích nhằm giúp các bạn học sinh mới tốt nghiệp THPT chưa có đầy đủ thông tin, khả năng và thời gian để chuẩn bị hồ sơ. Công ty sẽ hỗ trợ hoàn thiện toàn bộ hồ sơ – thủ tục – giấy tờ và chuẩn bị tất cả hành trang cần thiết cho các bạn có thể tự tin sang Nhật học tập. Mức phí sẽ linh động giảm theo yêu cầu hồ sơ, điều kiện học tập & tài chính của từng học sinh: [*]Giảm ngay 10 triệu cho học sinh đã học tiếng Nhật và cam kết bổ sung bằng N5 đúng thời hạn nộp hồ sơ hoặc công ty sẽ sắp xếp khóa học tiếng và chỗ ở[*]Học phí + phí nộp hồ sơ + bảo hiểm + chi phí khác học sinh sẽ đóng trực tiếp theo hóa đơn của trường[*]Kí túc xá hoặc homestay công ty hỗ trợ tìm và đăng ký nếu học sinh/ phụ huynh có yêu cầu[*]Vé máy bay Phụ huynh – học sinh sẽ tự mua hoặc công ty hỗ trợ mua và đóng theo hóa đơn (hỗ trợ đưa đón miễn phí từ sân bay về trường hoặc KTX) XÁC NHẬN 150 TIẾNG HỌC TIẾNG NHẬT – KHÔNG YÊU CẦU BẰNG N5 KHI XÉT VISAĐăng ký nghe tư vấn CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẠI NHẬT BẢN 1. Chương trình học Ngôn ngữ. Để học lên Trung cấp nghề, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ bạn bắt buộc phải học xong chương trình trường tiếng ở các trường ngôn ngữ tiếng Nhật. (Tùy thuộc vào năng lực tiếng Nhật của bạn thời gian học ngôn ngữ tiếng Nhật sẽ được rút ngắn lại). Chương trình học tiếng Nhật tại trường tiếng (Năm 2018 – 2019) có thời gian kéo dài theo từng thời điểm nhập học. [*]Nhập học kỳ tháng 1: khóa học 1 năm 3 tháng.[*]Nhập học kỳ tháng 4: khóa học 2 năm.[*]Nhập học kỳ tháng 7: khóa học 1 năm 6 tháng.[*]Nhập học kỳ tháng 10: khóa học 1 năm 9 tháng. Các bạn có thể học khóa khóa dự bị đại học của một số trường ĐH ở Nhật Bản. Thời gian học 1 năm, thường chỉ tuyển vào kì tháng 4 hoặc tháng 10 hàng năm. *Chi tiết nội học trường tiếng tại Nhật Bản như sau: Khóa Sơ cấp: [*]Bạn sẽ được trang bị những kiến thức căn bản và cần thiết sử dụng thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày. Có thể hiểu những câu từ, những đoạn văn cơ bản.[*]Viết đọc thành thạo mặt chữ cái Hiragana và Katakana. Trau dồi 2000 từ vựng và khoảng 400 chữ Hán.[*]Trình độ năng lực tiếng Nhật đạt N4. Khóa Trung cấp: [*]Bạn có khả năng hiểu được văn hóa, lễ nghi của người Nhật, đồng thời có thể truyền tải được ý nghĩ của bản thân cho đối phương. Hơn nữa, có thể đọc hiểu được các mẫu tin trên báo chí và các văn bản ở mức độ khó – Vốn từ vựng là 6000 từ và khoảng 1000 chữ Hán.[*]Năng lực tiếng Nhật đạt N2. Khóa Thượng cấp: [*]Bạn có khả năng truyền tải thông tin chính xác đến người khác. Đọc hiểu lý giải được những đoạn văn, ngữ pháp mức độ rất khó, viết được những bài tiểu luận nhỏ.[*]Vốn từ vựng 10000 từ và khoảng 2000 chữ Hán.[*]Trình độ năng lực tiếng Nhật đạt N1. Sau khi tốt nghiệp các trường Tiếng, bạn sẽ tiếp tục thi lên Trung cấp nghề, Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ hoặc chuyển sang Visa đi làm. Với môi trường kỷ luật, nền giáo dục tiên tiến và văn hóa truyền thống đặc sắc, chắc chắn không có một môi trường nào hoàn hảo hơn ngoài Nhật Bản để bạn phát triển khả năng của mình! 2. Chương trình học chính. Sau khi hoàn thành khóa học tiếng Nhật tại trường Nhật ngữ, du học sinh có thể lựa chọn hình thức giáo dục cao hơn như Cao Đẳng, Đại học, Cao học thạc sĩ, Trường nghề… [*]Trường Nghề – Cao đẳng: Thời gian học 2 – 3 năm.[*]Đại học: Thời gian học thường là 4 năm.[*]Cao học: Thời gian học là 2- 3 năm.[*]Đại học ngắn hạn: Thời gian học 2 – 3 năm. PHÍ VÀ SINH HOẠT PHÍ Học phí: Tiền học phí sẽ tùy theo chất lượng giáo dục của từng trường nhưng tối thiểu đều từ 140 – 160 triệu/năm. Khi nhập học, thông thường bạn phải đóng học phí cho cả 1 năm, nhưng cũng có trường yêu cầu bạn đóng trước 6 tháng. Năm học thứ 2, bạn sẽ không cần phải đóng những khoản tiền nhập học nên học phí sẽ rẻ hơn một chút. Sinh hoạt phí: Về tiền sinh hoạt phí, tùy vào địa phương mà mức sinh hoạt sẽ hoàn toàn khác nhau. Như ở Tokyo sẽ khoảng 18 triệu/tháng (216 triệu/năm), Osaka khoảng 16 triệu/tháng (192 triệu/năm), khu vực Kyushu (Fukuoka, Miyazaki) khoảng 10 triệu/tháng (120 triệu/năm). Mức giá ở trên bao gồm tất cả các khoản chi phícho sinh hoạt như: tiền nhà, tiền ăn, tiền điện nước, tiền điện thoại và internet. Có nhiều các để bạn giảm mức sinh hoạt phí này xuống, như ở cùng với nhiều người hoặc không ăn ngoài mà chỉ nấu ăn ở nhà. So với những thành phố lớn như Tokyo, Osaka hay Nagoya, những vùng nông thôn có mức sinh hoạt phí thấp hơn hẳn. Điều quan trọng là, trong khi tiền học phí ở những thành phố lớn và nông thôn chỉ chênh lệch nhau khoảng 20 triệu/năm nhưng bạn có thể tiết kiệm đến 100 triệu đồng tiền sinh hoạt nếu sinh sống ở khu vực nông thôn. Do đó, có những du học sinh ban đầu sẽ chọn học tập và làm thêm tại các vùng hẻo lánh, sau khi tiếng Nhật đã tiến bộ và để dành đủ tiền sẽ chuyển lên sinh sống tại các đô thị lớn. KÝ TÚC XÁ Tất cả các trường đều có ký túc xá. Việc bắt buộc hay không bắt buộc phải ở ký túc xá nhà trường hay ở ngoài là do quy định riêng của mỗi trường. Ký túc xá (寮 hay 寄宿舎) là chỗ ở giá rẻ dành cho sinh viên, thường là những sinh viên mới sang Nhật chưa có khả năng tự tìm nhà, hoặc những học sinh ở xa, có hoàn cảnh khó khăn. Điểm khác lớn nhất của của KTX ở Nhật so với Việt Nam là mỗi sinh viên có một phòng riêng (ワンルーム) có đầy nội thất, như giường, tủ quần áo, bàn ghế, giá sách, tủ lạnh, điều hòa, phòng vệ sinh, bồn rửa mặt… Tùy theo từng KTX mà có phòng tắm, bếp nấu ở trong phòng, hay dùng chung (共用). KTX thường ở gần chỗ học và có 2 loại: KTX quốc tế – chỉ có lưu học sinh, KTX bình thường – gồm cả sinh viên Nhật. Thời gian tối đa được ở trong ký túc thường là 2 năm, có một số nơi chỉ được ở 1 năm. [*]Giá rẻ: Thông thường tiền nhà một tháng ở ký túc chỉ khoảng 5,000 ~ 30,000 (yên), rẻ hơn hơn rất nhiều so với thuê nhà riêng ở ngoài (khoảng 40,000~60,000 yên/tháng). Không chỉ có vậy, giá điện, nước cũng được ưu đãi, rẻ hơn thông thường tương đối nhiều.[*]Trang thiết bị đầy đủ: Khi thuê một căn hộ riêng, bạn không chỉ phải lo nghĩ về giá nhà, mà còn phải tính xem cần những đồ đạc gì? mất bao nhiêu tiền? trong khi hầu bao thì hạn hẹp. Nhưng khi ở KTX, bạn sẽ không phải lo nghĩ về những điều đó, vì bạn đã có gần như đầy đủ những trang thiết bị cần thiết. Đồ dùng gồm có: bàn ghế, giá sách, giường, tủ quần áo, tủ để giày dép,… Đồ điện tử gồm có: máy điều hòa, tủ lạnh, bếp điện hoặc từ, đèn chiếu sáng. Nội thất: toilet, bồn tắm (trong phòng hoặc dùng chung), bồn rửa mặt, bếp nấu (trong phòng hoặc dùng chung), ban công (để phơi đồ, trồng cây).[*]Cộng đồng sinh viên: Đây là một ưu điểm nổi bật khi bạn ở trong KTX quốc tế. Ở đó, bạn có thể gặp gỡ, giao lưu với sinh viên đến từ nhiều nước khác nhau. Vì là sinh viên, mà lại cùng là người nước ngoài, nên hầu hết đều rất cởi mở, thoải mái. Đây là cơ hội rất lớn để bạn tìm hiểu về đất nước, văn hóa, con người của nhiều quốc gia khác nhau, cũng như rèn luyện kỹ năng giao tiếp, ngoại ngữ.[*]Khuôn viên KTX: Với những KTX lớn, trong khuôn viên còn có hội trường, phòng âm nhạc, công viên, nhà thể thao. ĐIỀU GÌ KHIẾN NƯỚC NHẬT THU HÚT RẤT NHIỀU DU HỌC SINH QUỐC TẾ Với vai trò là một nền kinh tế đứng thứ 3 thế giới theo cơ sở dữ liệu World Outlook Economic của IMF (Qũy tiền tệ thế giới) được đánh giá năm 2017, bên cạnh là chính sách giáo dục tiến tiến về chất lượng giảng dạy, môi trường học hiện đại, đảm bảo công việc và thu nhập khi sinh viên tốt nghiệp tại các trường cao đẳng/đại học cùng với một nền văn hóa vô cùng đặc sắc và nhiều danh lam thắng cảnh/ khu du lịch nổi tiếng thì Nhật Bản là một quốc gia Châu Á đang thu hút rất nhiều nguồn lực về lao động và học tập từ các quốc gia khác trên thế giới tìm đến. Theo thống kế về số lượng du học sinh Việt Nam theo hoc tại Nhật Bản tăng theo hàng năm và hiện đang là top 3 quốc gia có du học sinh tại Nhật chứng tỏ sức hút Du học Nhật ngày càng cao và được quan tâm rất nhiều của phụ huynh và các em học sinh. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH : [*]Học phổ thông trung học , trung cấp , cao đẳng không gián đoạn quá 3 năm[*]Sinh viên đang học hoặc đã tốt nghiệp không quá 5 năm kể từ ngày tốt nghiệp[*]Các cá nhân có người bảo lãnh và có khả năng chi trả học phí và phí sinh hoạt[*]Các cá nhân được phép nhập cảnh Nhật Bản hợp pháp hoặc có khả năng nhập cảnh hợp pháp[*]Các cá nhân đã từng đi Tu nghiệp sinh tại Nhật Bản.(Trường hợp các bạn là tu nghiệp sinh về nước: Hãy nộp chứng chỉ hoàn thành tu nghiệp để các bạn có cơ hội được quay trở lại học tập và làm việc tại Nhật Bản) BẢNG MÔ TẢ CHI TIẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH DU HỌC NHẬT BẢN Mọi thông tin về chi phí du học, Globe Education đều hoàn toàn minh bạch rõ ràng công khai để Quý khách hàng yên tâm. Ngoài ra, Chương trình được thiết kế phù hợp và hiệu quả nhất về kinh tế và lộ trình để làm sao tiết kiệm nhất về chi phí và thời gian cho Quý khách hàng. NỘI DUNGTHÀNH TIỀN (VND)GHI CHÚTại VIỆT NAMLệ phí học tiếng nhật 03 tháng ở Việt Nam (đạt chứng chỉ N5) 10,000,000 triệuHọc đến khi đạt chứng chỉ N5, nếu đã có chứng chỉ N5 thì được trừ 10,000,000 trên tổng phí trọn góiLệ phí hành chính ( phí liên hệ xin trường, dịch thuật, hợp thức hóa hồ sơ, phí làm visa…..) 20,000,000 triệuVé máy bay từ Việt Nam sang Nhật Bản10,000,000 – 12,000,000 triệuTùy thời điểmPhí hướng dẫn chứng minh tài chính và thủ tụcMiễn phíTại NHẬT BẢN Học phí, sách vở, đồng phục, bảo hiểm… cho 01 năm đầu tiên150,000,000 – 180,000,000Tùy trườngLệ phí đăng ký + nhà ở (ký túc xá) từ 3 – 6 tháng15,000,000 – 32,000,000Phí khác gồm (phí khám sức khỏe, tiền đóng bảo hiểm, phí đăng ký làm thẻ ngoại kiều ….)15,000,000Phí đón sân bayMiễn phíTỔNG CỘNG210,000,000 – 270,000,000 CHI PHÍ DU HỌC TRỌN GÓI NHẬT BẢN LÀ 235,000,000VND HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ STTTÊN HỒ SƠ SỐ LƯỢNGGHI CHÚ AGIẤY TỜ CÁ NHÂN 1Học bạ THPT ; bảng điểm ( trung cấpCao đẳng hay đại học )Gốc + 02 bản sao y chứng thực phường , xã 2 Bằng tốt nghiệp ( THPT , trung cấp, cao đăng , đại học )Gốc + + 02 bản sao y chứng thực phường , xã 3.Hộ ChiếuGốc 4.Chứng minh thư nhân dân02 bản sao y chưng thực phường xãYêu cầu để cả tờ A4 chứng thực khi sao y , không cắt nhỏ Hộ khẩu cả gia đình02 bản sao y chưng thực phường xãYêu cầu để cả tờ A4 chứng thực khi sao y , không cắt nhỏ Giấy khai sinh02 bản sao y chưng thực phường xã Sơ yếu lý lịchGốc ( có mẫu ) 3*4 = 10 ảnh ; 4*6 = 10 ảnh ; 4.5*4.5 = 6 ảnh Bằng cấp liên quan đến tiếng Nhật ( nếu có ) BGIẤY TỜ NGƯỜI BẢO TRỢ TÀI CHÍNH Sổ tiết kiệm + xác nhận số dư tài khoảnCông ty hướng dẫn Chứng minh thư của người bảo trợ02 bảnYêu cầu để cả tờ A4 chứng thực khi sao y , không cắt nhỏ Giấy xác nhận thu nhập của người bảo trợCó mẫu , công ty hướng dẫn Sổ đất , hay sổ đỏ02 bản Cam kết bảo trợ tài chínhCó mẫu công ty hướng dẫn DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG NHẬT NGỮ Du học Globe Education với kinh nghiệm hơn 10 năm làm việc trong lĩnh vực du học, đã liên kết với hàng ngàn trường cao đẳng/đại học hay tổ chức giáo dục lớn & uy tín trên thế giới, đã đưa thành công hàng trăm học sinh du học hàng năm. Khu vực Hokkaido SAPPOROHọc viện Nhật Ngữ quốc tế Sapporo International Academy Khoa tiếng Nhật học viện hành chính Yoshida Khóa tiếng Nhật học viện Shoken Kanyobi Khoa tiếng Nhật trung tâm ngôn ngữ Sapporo Khu vực Kanto HIBA GUNMA+ IBARAKIHọc viện ngoại ngữ Mizuno Học viện ngoại ngữ Narashino Học viện ngoại ngữ quốc tế Funabashi Học viện Nhật ngữ KEN Học viện Nhật ngữ trực thuộc học viện quốc tế Nhật Bản JIA Học viện quốc tế Asahi Học viện quốc tế Chiba Học viện quốc tế Matsudo Khoa du học sinh trường đại học quốc tế Josai Khoá nghiên cứu Nhật ngữ Đại học Meikai Khoa tiếng Nhật trường chuyên nghiệp kinh tế- CNTT Meisei Khoa tiếng Nhật Đại học Reitaku Trường Nhật ngữ Narita Truờng Nhật ngữ ASTO Trường quốc tế Meisei Học viện ngoại ngữ TBC Maebasi Học viện Nhật ngữ Học viện nhật ngữ quốc tế akademi Học viện quốc tế ibaraki Trường học viện văn hóa Đông Hải Trường quốc tế Nhật Ngữ Mito KANAGAWA NAGANOSAITAMAHọc viện Asuka Học viện chuyên môn YMCA Yokohama Học viện design Yokohama Học viện giáo dục quốc tế Yokohama Học viện giáo dục Tokyo Học viện Nhật ngữ Kanrin Học viện Nhật ngữ Kohwa Học viện quốc tế Aishin Học viện quốc tế Logos Học viện văn quốc tế Tokyo- phân hiệu Yokohama Khoa tiếng Nhật trường chuyên môn fureai Yokohama Khoa tiếng Nhật trường đại học Tokai Trung tâm ngoại ngữ học việc Kanagawa Trường chuyên môn kinh tế Iwatani Trường chuyên nghiệp ngoại ngữ kinh tế Trường quốc tế Syuho Học viện Nhật ngữ Nagano21 Học viện văn hoá quốc tế Nagano Trường chuyên môn ngoại ngữ Nagano Truờng chuyên nghiệp kinh tế Marunouchi Trường ngoại ngữ Bắc Nagano Trường ngoại ngữ Manabi Học viện Nhật ngữ Akatsuki Học viện Nhật ngữ Mitsui Gakuen Musashi Urawa Học viện Nhật ngữ Đông Dương Học viện quốc tế Saitama Học viện quốc tế Urawa Trường chuyên môn về thông tin kinh tế quốc tế Trường Nhật ngữ Saitama Trường Nhật ngữ Tokyo Trường Nhật ngữ trực thuộc trường dự bị saishin Trường Nhật ngữ, học viện Yono Viện ngữ học Saitama TOKYOTOCHIGISHIZUOKAKhu vực Chubu-Tokai An Language School Hệ tiếng Nhật học viện ngoại ngữ Bungiwa Học viện hội thoại quốc tế ICA Học viện nghệ thuật ngôn ngữ Học viện nghiên cứu văn hoá, tiếng Nhật Kudan Học viện ngoại ngữ Chiyoda Học viện ngoại ngữ Gendai Học viện ngoại ngữ Nihonbashi Tokyo Học viện ngoại ngữ quốc tế (Tokyo) Học viện ngoại ngữ Shibaura Tokyo Học viện ngôn ngữ Meros Học viện ngôn ngữ quốc tế Sakura Học viện ngôn ngữ và giáo dục Tokyo Học viện Nhật ngữ Ohara Học viện quốc tế Zenrin Học viện Toei Ngữ học viện Á Châu YMCA Trung tâm Nhật Ngữ học viện giáo dục quốc tế Aoyama Trung tâm Nhật Ngữ Tokyo Trung tâm quốc tế ngữ (Tokyo) Trung tâm văn hoá Edo Trung tâm văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản đại học Keio Trường cao đẳng Sunshine Trường kinh doanh quốc tế Trường ngoại ngữ Shinwa Trường ngôn ngữ Noah Trường ngôn ngữ thế kỉ 21 TOPA Trường ngôn ngữ UJS Trường ngữ học Galaxy Tokyo Trường Nhật ngữ Inter-Cultural Trường Nhật ngữ Nisshin Trường Nhật ngữ Sanritsu Trường Nhật ngữ Sendagaya Trường Nhật ngữ TCC Trường tiếng Nhật Nakano Tokyo Trường tiếng Nhật và văn hóa Tokyo Trường tiếng Nhật Đông Tây Trường văn hóa ngoại ngữ cho người nước ngoài Trường văn hóa và tiếng Nhật Koenji. Đông Á học viện – hội quán Kazan