Động từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 22/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    Động từ tiếng Anh là gì? Phân loại động từ tiếng Anh ra sao? Cách chia động từ trong tiếng Anh như thế nào? Với bài viết dưới đây, Patado sẽ giúp bạn nắm trọn kiến thức về động từ tiếng Anh chỉ với 5 bước đơn giản.

    Xem thêm:
    Danh từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng
    5 cách đơn giản phân loại động từ tiếng Anh cực hiệu quả


    I. Động từ tiếng Anh là gì?
    1.1. Khái niệm động từ tiếng Anh
    Động từ tiếng Anh là một trong 9 từ loại tiếng Anh là những từ như go, drive, buy,…, dùng để miêu tả hành động hoặc trạng thái của chủ thể trong câu. Đây là thành phần bắt buộc có mặt trong câu, mỗi câu chỉ chứa 1 động từ duy nhất.

    1.2. Vị trí động từ trong câu
    Vị trí Ví dụ
    Đứng sau chủ ngữ. She goes to school everyday.

    → goes là động từ đứng sau chủ ngữ She, để miêu tả hành động đi học của cô ấy.
    Đứng trước các trạng từ chỉ tần suất (usually, often, rarely, seldom, always, sometimes,…) với các động từ tobe và động từ khuyết thiếu. She is always late for school.

    → Động từ is được đặt trước trạng từ chỉ tần suất always.
    You can usually buy tickets for this concert on the Internet.
    → Động từ khuyết thiếu can được đặt trước trạng từ chỉ tần suất usually.
    Đứng sau trạng từ chỉ tần suất với các động từ thường. Do you often go swimming in the summer?

    → Động từ go được đặt sau trạng từ chỉ tần suất often.
    Đứng trước hoặc sau các trạng từ đuôi ly. Nếu động từ đứng sau trạng từ đuôi ly, câu sẽ có ý nghĩa nhấn mạnh hơn. She read this book very carefully.

    It is heavily raining now.

    II. Phân loại động từ
    1. Nhóm chia theo chức năng của động từ
    Động từ thể chất Động từ thể chất hay còn gọi là động từ thường, dùng để mô tả hành động của chủ thể.

    Ví dụ: play, write, read, see,…
    Động từ chỉ trạng thái Động từ trạng thái là những động từ thể hiện cảm nhận, suy nghĩ của con người qua các giác quan. Khác với động từ thể chất, động từ chỉ trạng thái tập trung mô tả sự không biến đổi, di chuyển của chủ thể.

    Động từ trạng thái được được phân thành các loại sau:
    • Động từ chỉ cảm xúc: feel, like, love,…
    • Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: think, believe, consider,…
    • Động từ chỉ cảm giác: look, smell, taste,…
    • Động từ chỉ sự sở hữu: have, belong,…
    • Động từ chỉ vẻ ngoài: look, seem,…
    Động từ chỉ hoạt động nhận thức Đúng với cái tên của nó, động từ chỉ hoạt động nhận thức trong tiếng Anh mô tả những hoạt động liên quan tới khám phá, học hỏi,…của con người.

    Ví dụ: understand, know,…
    Tìm hiểu một dạng ngữ pháp phổ biến hay gặp là liên từ tiếng Anh
    2. Nhóm chia theo đặc điểm của động từ
    [​IMG]

    Học động từ tiếng Anh theo nhóm nội động từ và ngoại động từ


    Nội động từ Nội động từ là những động từ không cần có tân ngữ theo sau. Nếu thiếu tân ngữ, câu sẽ vẫn có nghĩa và diễn tả đủ ý.

    Ví dụ: rise, run, stand,…
    Ngoại động từ Ngoại động từ là những từ bắt buộc phải có tân ngữ theo sau. Nếu thiếu tân ngữ, người đọc hoặc người nghe sẽ không hiểu ý của câu.

    Ví dụ: give, send, buy,…
    Cùng tìm hiểu giới từ trong tiếng Anh với Patado về tất cả định nghĩa, cách sử dụng…
    3. Nhóm động từ thường và động từ đặc biệt
    3.1. Động từ thường
    Động từ thường là những từ đứng sau chủ ngữ và mô tả hành động của chủ ngữ đó.

    Ví dụ: swim, fly, sing,…

    3.2. Động từ đặc biệt
    Động từ khuyết thiếu Động từ khuyết thiếu là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, nhằm diễn tả khả năng có thể xảy ra, mang ý cấm đoán hoặc khuyên bảo.

    Một số động từ khuyết thiếu thường gặp là:
    • Can/could
    • May/might
    • Must
    • Should/had better/ought to
    Ví dụ: It may rain tomorrow.
    May là động từ khuyết thiếu đứng trước và bổ nghĩa cho động từ rain.
    Động từ tobe Động từ tobe có nghĩa là “thì, là bị, ở”. Nó thường đứng trước danh từ, tính từ, giới từ, V-ing hoặc phân từ II trong câu bị động.

    Ví dụ: She is listening to music.
    is là động từ tobe đứng trước V-ing là listening.
    I am a student.
    → am là động từ tobe đứng trước danh từ a student.
    Trợ động từ Trợ động từ là những từ đứng trước động từ chính trong câu bị động, phủ định, nghi vấn, câu hỏi, thậm chí là câu khẳng định với ý nghĩa nhấn mạnh. Chức năng của trợ động từ “hỗ trợ” động từ chính, nhằm đảm bảo ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của câu.

    Trong tiếng Anh, trợ động từ gồm 3 dạng chính:
    • Tobe
    • Have
    • Do
    Ví dụ: She didn’t go to school yesterday. .
    didn’t là dạng phủ định của trợ động từ did, đứng trước động từ chính go để diễn tả nghĩa phủ định và đảm bảo ngữ pháp của câu.
    All cakes on the table were eaten.
    → Trợ động từ were dùng trong câu bị động, đặt trước động từ chính eaten.

    III. Chia động từ
    Xem bài viết đầy đủ tại đây
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng