Đọc tiếng Anh thành thạo – Đâu là giải pháp cho bạn?

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 10/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    I. Tầm quan trọng của việc đọc tiếng Anh
    Đọc tiếng Anh là kỹ năng vô cùng quan trọng và cần thiết bởi đây là chìa khóa giúp bạn mở mang nhiều kiến thức mới mẻ, khiến bản thân mình trở nên ưu tú hơn. Bên cạnh đó việc đọc tiếng Anh cũng giúp bạn ôn tập từ vựng, phát triển vốn từ và ngữ pháp tiếng Anh vô cùng hiệu quả. Hơn nữa, nếu bạn nắm được cách đọc tiếng Anh hiệu quả, bạn sẽ tìm kiếm và nắm bắt thông tin nhanh hơn, điều này đặc biệt có lợi khi bạn tham gia các kỳ thi năng lực ngoại ngữ, ví dụ như IELTS…

    [​IMG]

    >>> Xem thêm: IELTS là gì? Mọi điều cần biết về kỳ thi IELTS tại Việt Nam

    II. Các kỹ năng quan trọng trong việc đọc tiếng Anh
    1. Kỹ năng đọc từ tiếng Anh
    Để đọc từ vựng tiếng Anh chuẩn xác, hãy nhìn vào phiên âm của từ vựng. Phiên âm của từ thể hiện toàn bộ các nguyên âm, phụ âm, trọng âm giúp bạn không chỉ đọc từ đúng mà còn có ngữ điệu hay như người bản xứ. Nắm chắc các âm trong bảng phiên âm IPA và bảng chữ cái tiếng Anh nghĩa là bạn đã có tiền đề vững chắc cho việc đọc từ vựng tiếng Anh đúng chuẩn rồi. Hãy cố gắng luyện đọc nhiều nhất có thể nhé.

    [​IMG]


    2. Kỹ năng đọc văn bản tiếng Anh
    Đọc lướt: Kỹ năng đọc lướt giúp bạn tìm ý chính của bài nhanh mà không nhất thiết phải giải nghĩa được từ vựng. Thay vì đọc từng từ “word by word”, bạn sẽ đọc nhanh toàn bộ văn bản và dành nhiều sự quan tâm đến những nội dung khái quát như tiêu đề, câu mở đoạn hoặc kết đoạn, những phần in đậm.

    Đọc kĩ: Giúp bạn nắm được từ mới và ngữ pháp quan trọng. Đây là bước để bạn tập trung vào tìm hiểu chi tiết từng ý nhỏ của bài và học từ mới, ngữ pháp mới. Đừng quên ghi chép để ôn lại bài nhé!

    Kỹ năng tóm tắt văn bản: Một trong những cách tốt nhất để nắm chắc nội dung đã đọc và rèn kỹ năng đọc tiếng Anh đó chính là tóm tắt và diễn đạt lại bằng ngôn ngữ của chính mình. Bạn có thể tóm tắt bằng cách kể thành một câu chuyện ngắn, vẽ mindmap – phương pháp học thông minh giúp ghi nhớ hiệu quả.

    III. Kiến thức đọc tiếng Anh cơ bản nhất
    Trước hết hãy cùng Patado tìm hiểu cách đọc số đếm, số thứ tự – hai tiền đề quan trọng nhất giúp bạn nói được thông tin cơ bản ví dụ như về tuổi tác hay thứ ngày tháng. Bên cạnh đó, bài viết dưới đây cũng mách bạn cách đọc phân số và hỗn số tiếng Anh, đặc biệt thích hợp với những bạn yêu thích môn Toán học bằng tiếng Anh nhé!

    1. Số đếm
    One: 1


    Two: 2

    Three: 3

    Four: 4

    Five: 5

    Six: 6

    Seven: 7

    Eight: 8

    Nine: 9

    Ten: 10

    Eleven: 11


    Twelve: 12

    Thirteen: 13

    Fourteen: 14

    Fifteen: 15

    Sixteen: 16

    Seventeen: 17

    Eighteen: 18

    Nineteen: 19

    Twenty: 20

    Thirty: 30


    Forty: 40

    Fifty: 50

    Sixty: 60

    Seventy: 70

    Eighty: 80

    Ninety: 90

    One hundred: 100

    Thousand: nghìn


    Million: triệu

    Billion: tỉ

    Trillion: nghìn tỉ

    • Note:
    • Từ số đếm 13 -> 19 ta thêm đuôi ‘’teen’’ :
    13 : thirteen (không phải threeteen) 17 : seventeen

    14 : fourteen 18: eighteen

    15 : fifteen (không phải fiveteen) 19: nineteen

    16: sixteen

    • Số tròn chục thêm đuôi ‘’ty’’:
    20 : twenty 60 : sixty

    30 : thirty 70 : seventy

    40 : forty 80 : eighty

    50 : fifty 90 : ninety

    • Các số tiếp theo số tròn chục, ta cộng thêm đuôi số đằng sau:
    VD: 21: twenty-one

    33: thirty- three

    65: sixty-five


    [​IMG]

    • Dùng để chỉ số lượng_Ví dụ: There’re ten tables and chairs in the class. (Có 10 chiếc bàn và ghế trong lớp học)
    • Dùng để đọc số điện thoại_Ví dụ: Anna’s phone number is zero – nine – seven – nine – one – two – one – three – severn – six (Số điện thoại của Anna là 0979 121 376)
    • Dùng để nói về số tuổi_Ví dụ: My grandma is 78 years old now (Bà tôi năm nay 78 tuổi)
    • Dùng để nói về năm_ Ví dụ: I’ve moved to Ho Chi Minh since nineteen ninety seven. (Tôi chuyển tới TP Hồ Chí Minh từ năm 1997)
    >>> Xem thêm: Cách đọc bảng số đếm trong tiếng anh
    2. Số thứ tự
    Số thứ 1: first

    Số thứ 2: second

    Số thứ 3: third

    Từ số thứ 4 trở đi, thêm ‘’th’’ vào sau số đếm:

    Số thứ 4: fourth

    Số thứ 6: sixth

    Số thứ 11: eleventh

    Số thứ 15: fifteenth

    Số thứ 24: twenty-fourth

    • Trường hợp cần chú ý:
    -Số thứ 5: fifth ( không phải fiveth)

    -Số thứ 8 : eighth ( không phải eightth)

    -Số thứ 9: ninth ( không phải nineth)

    -Số thứ 12: twelfth ( không phải twelveth)

    -Các số tròn chục đổi ‘’ty’’ -> ‘’tie’’ và thêm ‘’th’’

    Ví dụ:

    Số thứ 20: twentieth

    Số thứ 30 : thirtieth

    Khi nào ta dùng số thứ tự?

    [​IMG]

    • Dùng khi nói về ngày sinh nhật_Ví dụ: My brother birthday is on 18th October. (Sinh nhật em trai tôi vào ngày 18 tháng 10)
    • Dùng để chỉ thứ hạng_Ví dụ: She runs so fast but unfortunately, she comes second. (Cô ấy chạy nhanh nhưng không may cô ấy về thứ hai)
    • Dùng để chỉ số tầng_Ví dụ: Bill’s not here. He’s on the third floor. (Bill không ở đây. Anh ấy đang trên tầng 3)
    Xem bài viết chi tiết tại đây:
    https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/doc-tieng-anh-thanh-thao/
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng