I. Tầm quan trọng của việc đọc tiếng Anh Đọc tiếng Anh là kỹ năng vô cùng quan trọng và cần thiết bởi đây là chìa khóa giúp bạn mở mang nhiều kiến thức mới mẻ, khiến bản thân mình trở nên ưu tú hơn. Bên cạnh đó việc đọc tiếng Anh cũng giúp bạn ôn tập từ vựng, phát triển vốn từ và ngữ pháp tiếng Anh vô cùng hiệu quả. Hơn nữa, nếu bạn nắm được cách đọc tiếng Anh hiệu quả, bạn sẽ tìm kiếm và nắm bắt thông tin nhanh hơn, điều này đặc biệt có lợi khi bạn tham gia các kỳ thi năng lực ngoại ngữ, ví dụ như IELTS… >>> Xem thêm: IELTS là gì? Mọi điều cần biết về kỳ thi IELTS tại Việt Nam II. Các kỹ năng quan trọng trong việc đọc tiếng Anh 1. Kỹ năng đọc từ tiếng Anh Để đọc từ vựng tiếng Anh chuẩn xác, hãy nhìn vào phiên âm của từ vựng. Phiên âm của từ thể hiện toàn bộ các nguyên âm, phụ âm, trọng âm giúp bạn không chỉ đọc từ đúng mà còn có ngữ điệu hay như người bản xứ. Nắm chắc các âm trong bảng phiên âm IPA và bảng chữ cái tiếng Anh nghĩa là bạn đã có tiền đề vững chắc cho việc đọc từ vựng tiếng Anh đúng chuẩn rồi. Hãy cố gắng luyện đọc nhiều nhất có thể nhé. 2. Kỹ năng đọc văn bản tiếng Anh Đọc lướt: Kỹ năng đọc lướt giúp bạn tìm ý chính của bài nhanh mà không nhất thiết phải giải nghĩa được từ vựng. Thay vì đọc từng từ “word by word”, bạn sẽ đọc nhanh toàn bộ văn bản và dành nhiều sự quan tâm đến những nội dung khái quát như tiêu đề, câu mở đoạn hoặc kết đoạn, những phần in đậm. Đọc kĩ: Giúp bạn nắm được từ mới và ngữ pháp quan trọng. Đây là bước để bạn tập trung vào tìm hiểu chi tiết từng ý nhỏ của bài và học từ mới, ngữ pháp mới. Đừng quên ghi chép để ôn lại bài nhé! Kỹ năng tóm tắt văn bản: Một trong những cách tốt nhất để nắm chắc nội dung đã đọc và rèn kỹ năng đọc tiếng Anh đó chính là tóm tắt và diễn đạt lại bằng ngôn ngữ của chính mình. Bạn có thể tóm tắt bằng cách kể thành một câu chuyện ngắn, vẽ mindmap – phương pháp học thông minh giúp ghi nhớ hiệu quả. III. Kiến thức đọc tiếng Anh cơ bản nhất Trước hết hãy cùng Patado tìm hiểu cách đọc số đếm, số thứ tự – hai tiền đề quan trọng nhất giúp bạn nói được thông tin cơ bản ví dụ như về tuổi tác hay thứ ngày tháng. Bên cạnh đó, bài viết dưới đây cũng mách bạn cách đọc phân số và hỗn số tiếng Anh, đặc biệt thích hợp với những bạn yêu thích môn Toán học bằng tiếng Anh nhé! 1. Số đếm One: 1 Two: 2 Three: 3 Four: 4 Five: 5 Six: 6 Seven: 7 Eight: 8 Nine: 9 Ten: 10 Eleven: 11 Twelve: 12 Thirteen: 13 Fourteen: 14 Fifteen: 15 Sixteen: 16 Seventeen: 17 Eighteen: 18 Nineteen: 19 Twenty: 20 Thirty: 30 Forty: 40 Fifty: 50 Sixty: 60 Seventy: 70 Eighty: 80 Ninety: 90 One hundred: 100 Thousand: nghìn Million: triệu Billion: tỉ Trillion: nghìn tỉ Note: Từ số đếm 13 -> 19 ta thêm đuôi ‘’teen’’ : 13 : thirteen (không phải threeteen) 17 : seventeen 14 : fourteen 18: eighteen 15 : fifteen (không phải fiveteen) 19: nineteen 16: sixteen Số tròn chục thêm đuôi ‘’ty’’: 20 : twenty 60 : sixty 30 : thirty 70 : seventy 40 : forty 80 : eighty 50 : fifty 90 : ninety Các số tiếp theo số tròn chục, ta cộng thêm đuôi số đằng sau: VD: 21: twenty-one 33: thirty- three 65: sixty-five Dùng để chỉ số lượng_Ví dụ: There’re ten tables and chairs in the class. (Có 10 chiếc bàn và ghế trong lớp học) Dùng để đọc số điện thoại_Ví dụ: Anna’s phone number is zero – nine – seven – nine – one – two – one – three – severn – six (Số điện thoại của Anna là 0979 121 376) Dùng để nói về số tuổi_Ví dụ: My grandma is 78 years old now (Bà tôi năm nay 78 tuổi) Dùng để nói về năm_ Ví dụ: I’ve moved to Ho Chi Minh since nineteen ninety seven. (Tôi chuyển tới TP Hồ Chí Minh từ năm 1997) >>> Xem thêm: Cách đọc bảng số đếm trong tiếng anh 2. Số thứ tự Số thứ 1: first Số thứ 2: second Số thứ 3: third Từ số thứ 4 trở đi, thêm ‘’th’’ vào sau số đếm: Số thứ 4: fourth Số thứ 6: sixth Số thứ 11: eleventh Số thứ 15: fifteenth Số thứ 24: twenty-fourth Trường hợp cần chú ý: -Số thứ 5: fifth ( không phải fiveth) -Số thứ 8 : eighth ( không phải eightth) -Số thứ 9: ninth ( không phải nineth) -Số thứ 12: twelfth ( không phải twelveth) -Các số tròn chục đổi ‘’ty’’ -> ‘’tie’’ và thêm ‘’th’’ Ví dụ: Số thứ 20: twentieth Số thứ 30 : thirtieth Khi nào ta dùng số thứ tự? Dùng khi nói về ngày sinh nhật_Ví dụ: My brother birthday is on 18th October. (Sinh nhật em trai tôi vào ngày 18 tháng 10) Dùng để chỉ thứ hạng_Ví dụ: She runs so fast but unfortunately, she comes second. (Cô ấy chạy nhanh nhưng không may cô ấy về thứ hai) Dùng để chỉ số tầng_Ví dụ: Bill’s not here. He’s on the third floor. (Bill không ở đây. Anh ấy đang trên tầng 3) Xem bài viết chi tiết tại đây: https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/doc-tieng-anh-thanh-thao/