CỤM ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH VÀ MẸO GHI NHỚ LÂU Read more: https://kynanggame.edu.vn/threads/cum-dong-tu-

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 31/5/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    THÀNH THẠO NHANH 5 TỪ LOẠI THIẾT YẾU TRONG TIẾNG ANH.

    5 BƯỚC ĐƠN GIẢN NẮM TRỌN KIẾN THỨC VỀ ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH.


    1. ĐỊNH NGHĨA VỀ CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS)


    Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:

    VD:

    • The rich man gave away most of his fortune.
      ( Người đàn ông giàu có ấy đã tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
    [​IMG]
    2. CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ

    Vai trò của Cụm Động Từ:

    - Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
    Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

    A. NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs

    – Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

    VD:
    • The magazine Time comes out once a week.
      ( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
    • Our car broke down and had to be towed to a garage.
      ( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
    – Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
    – Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…


    B. NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs

    Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

    NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
    VD:
    • I took my shoes off./ I took off my shoes.
      ( Tôi cởi giầy ra.)
    • He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
      ( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
    NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

    VD:
    • I took them off. (NOT I took off them)
    • He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
    NGOẠI LỆ:
    Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

    VD:
    • The plane took off at seven o’clock.
      (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
    • He took off his hat and bowed politely as the teacher passed.
      (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

    3. NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB) THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH
    Xem bài viết đầy đủ tại đây
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng