I/ Cụm động từ là gì? Là những từ gồm một động từ và giới từ theo sau, để diễn tả một hành động hay trạng thái nào đó. Mỗi động từ đi với mỗi giới từ khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau. Vì thế, khi học người học cần có kế hoạch ôn tập lại thường xuyên để không bị nhầm lẫn. Ví dụ: take off, bring out, go on, break into, make up, take on, go off, get up, take over,… Làm chủ 9 từ loại (the parts of speech) trong tiếng Anh chỉ trong một nốt nhạc. II. CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ 1. Nội động từ (Intransitive phrasal verbs) Không có túc từ theo sau. Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ) luôn đi sát nhau: Ex: Maria was born in Houston but she grew up in New Orleans. (Maria sinh ra ở Houston nhưng lớn lên ở New Orleans) Scarecrows somehow showed up in my garden after Halloween night. ( Mấy hình nộm tự dung xuất hiện trong vườn nhà tôi sau đêm Halloween.) Phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) 2. Ngoại động từ (Transitive phrasal verbs) Ngoại động từ + danh từ/đại từ(chức năng như túc từ) Theo vị trí của túc từ, có thể chia làm hai nhóm: Nhóm 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’: Ex: I looking for my novel. ( Tôi đang tìm cuốn tiểu thuyết.) He turned off the light and then went to bed ( Anh ấy tắt đèn rồi đi ngủ) Nhóm 2: Khi túc từ là một đại danh từ (nếu chữ là me, her, him, it, them, this, that thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’: Ex: I pick them up. (NOT I pick up them) He said he’d turn it off. (NOT He said he’d turn off it) 3. Trường hợp ngoại lệ Có nhiều phrasal verbs có thể là cả intransitive và transitive Tùy vào ngữ cảnh sẽ có nghĩa và chức năng khác nhau. Ex: Finally our business begins to look up. (Cuối cùng thì việc kinh doanh của chúng ta có tiến triển hơn.) You can look up these phrases in a dictionary. (Bạn có thể tra những cụm từ này trong từ điển.) Học nhiều kiến thức nhưng đừng để phần ngữ pháp dễ như mạo từ a an the trong tiếng anh làm khó bạn. II/ 100 cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhất 1. Cụm động từ với “take” take after giống ai đó take up bắt đầu một sở thích nào đó, chiếm take on tuyển dụng take in lừa dối take over kiểm soát, đảm nhiệm take apart tháo rời take back rút lại (lời nói) take off cất cánh take away đem đi take down ghi chú, rời đi Cụm động từ tiếng Anh với “take” 2. Cụm động từ với “break” break in đột nhập break out bùng phát, nổ ra (chiến tranh, dịch bệnh,…) break out of thoát khỏi break up chia tay, đổ vỡ (hôn nhân, tình yêu) break away rời khỏi break into bắt đầu break down hỏng, thất bại break through khám phá ra điều gì đó break off đập vỡ, cắt đứt mối quan hệ break for chạy trốn 3. Cụm động từ với “get” get off xuống xe get on lên xe get over phục hồi (sau một biến cố nào đó) get up thức dậy get away tránh xa get down làm nản lòng get by xoay sở, cố gắng làm gì đó get out truyền ra ngoài (tin tức,…) get at hiểu được get ahead tiến bộ Cụm động từ tiếng Anh với “get” 4. Cụm động từ với “make” make up trang điểm, bịa chuyện make up for đền bù make up of bao gồm make off trốn thoát make for hướng tới, di chuyển về hướng make out hiểu ra make over trao lại, chuyển nhượng make up with giảng hoà, làm hoà make of cảm nghĩ về cái gì đó make into biến đổi 5. Cụm động từ với “go” go ahead tiến về phía trước go on tiếp tục go off nổi giận, nổ, thức ăn bị hỏng go along with đi với ai, người nào go over kiểm tra kỹ go in for tham gia go into điều tra go out đi ra ngoài, lỗi thời go through trải qua go up tăng 6. Cụm động từ với “come” come in vào trong come across tình cờ gặp ai come up with nảy ra một ý tưởng, khám phá ra come down with mắc bệnh gì come up against đối mặt với cái gì come on tiếp tục come back quay lại, trở lại come about xảy ra come around phục hồi come apart vỡ ra thành những mảnh nhỏ Cụm động từ tiếng Anh với “come” 7. Cụm động từ với “cut” Đọc chi tiết bài viết tại đây: https://patadovietnam.edu.vn/blog/vocab-grammar/cum-dong-tu/