Bạn muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Vậy hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH ra sao? Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên như thế nào? Luật Bravolw sẽ hướng dẫn bạn cách thành lập công ty TNHH đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết này. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) bao gồm Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân. Thành lập công ty TNHH 1 thành viên nếu chỉ có 1 cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn. Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên nếu có từ 2 đến 50 thành viên tham gia góp vốn. Nếu muốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên, bạn có thể xem chi tiết trong bài viết hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên của Bravolaw sau đây. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 1. Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau: – Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; – Điều lệ công ty; – Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); – Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân góp vốn, người đại diện theo pháp luật (của công ty dự kiến thành lập); – Đối với thành viên là tổ chức cần cung cấp các giấy tờ sau: + Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của tổ chức. + Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác. + Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. – Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật đi nộp hồ sơ); – Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên, đại diện pháp luật và người được ủy quyền nộp hồ sơ. Bạn có thể tải miễn phí mẫu bộ hồ sơ chi tiết tại đây 2. Thủ tục thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Trình tự thực hiện: Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo hai hình thức sau: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Nộp hồ sơ online tại địa chỉ: dangkykinhdoanh,gov,vn thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng. Thời hạn giải quyết: Từ 5-7 ngày làm việc. Nhận kết quả: Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng, cần đem theo hồ sơ gốc bản giấy và lệ phí nộp tại Bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại. Lưu ý: Tại nhiều tỉnh thành lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, 100% hồ sơ đều được nộp qua mạng. Vì thế, trước khi thực hiện bạn cần tìm hiểu rõ để lựa chọn hình thức nộp hồ sơ cho phù hợp, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn Để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 01. Tên công ty TNHH – Quy định đặt tên doanh nghiệp như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn/TNHH + Tên riêng của doanh nghiệp. – Tên công ty không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký. Bạn có thể kiểm tra trước xem tên doanh nghiệp có bị trùng với đơn vị khác hay không. Cụm từ “một thành viên” hoặc “MTV” hiện tại không được khuyến khích sử dụng khi đặt tên công ty vì: Trên giấy phép kinh doanh đã thể hiện loại hình doanh nghiệp rồi Nếu sau này doanh nghiệp muốn chuyển đổi loại hình sang TNHH 2 thành viên trở lên thì không cần phải khắc lại dấu và đổi tên công ty. 02. Địa chỉ trụ sở chính công ty TNHH – Địa chỉ trụ sở chính phải là một địa điểm cụ thể, chính xác. Đó là nơi công ty đặt làm văn phòng để giao dịch, hoạt động kinh doanh thực tế và có treo bảng hiệu. – Địa chỉ công ty không được đặt tại chung cư để ở và nhà tập thể theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở 2014. Ví dụ: 144/17 Bình Lợi, phường 13, quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh. 03. Vốn điều lệ công ty TNHH Vốn điều lệ là số vốn mà doanh nghiệp tự đăng ký để hoạt động. Trong thực tế, không có yêu cầu nào buộc doanh nghiệp phải chứng minh số vốn này. Nhưng về mặt pháp lý, số vốn này là căn cứ để sau này doanh nghiệp cam kết nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của công ty. Vì vậy, tùy thuộc vào quy mô, khả năng và tình hình hoạt động của công ty, bạn nên cân nhắc lựa chọn đăng ký vốn điều lệ cho phù hợp. Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính, từ 2017, doanh nghiệp cũng dựa vào vốn điều lệ của công ty để nộp thuế môn bài gồm 2 bậc: – Vốn trên 10 tỷ đồng: Nộp thuế môn bài 3 triệu đồng/năm. – Vốn từ 10 tỷ trở xuống: Nộp thuế môn bài 2 triệu đồng/năm. Hiện tại theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 25/02/2020, doanh nghiệp được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập. 4. Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Tại khoản 1, Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có thể “tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm”. Trường hợp đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành, nghề đó (vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề…) và đảm bảo duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động. 5. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện sau: Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty Nếu bạn không có nhiều thời gian tìm hiểu về hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH thì bạn có thể tham khảo dịch vụ thành lập công ty TNHH của Luật Bravolaw với phí dịch vụ cạnh tranh và bạn sẽ nhận giấy phép kinh doanh, con dấu chỉ sau 5 ngày. Lên hệ Bravolaw theo Hotline: 1900.6296 để được giải đáp và tư vấn trực tiếp.