GIẢI MÃ KIẾN THỨC 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH HAY NHẤT. BESIDE VS BESIDES – 99,9% KHÁC BIỆT NHẤT ĐỊNH PHẢI GHI NHỚ. 1 – Cấu trúc Because Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là một mệnh đề có chủ ngữ động từ đầy đủ. Bạn cần đặc biệt lưu ý điều này nhé. Công thức thành lập câu sử dụng because: Because + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O Ví dụ: We stay at our house because it is raining. (Chúng tôi ở trong nhà vì trời đang mưa.) We choose that option because it will help us to save marketing cost the most. (Chúng tôi chọn phương án đó vì nó sẽ chúng chúng tôi tiết kiệm chi phí marketing nhất.) I like this one cause it is in green, that’s my favorite color. (Tôi thích cái này vì nó màu xanh lá, đó là màu yêu thích của tôi.) 2 – Cấu trúc because of 2.1 – Công thức: Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Ví dụ như là “bởi vì cơn mưa”, “bởi vì việc tắt đường”, “bởi vì việc đi muộn của tôi”…. Nhìn từ các ví dụ này thì bạn cũng có thể đoán được là phia sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ đúng không nào? Đây chính là khác biệt lớn nhất của cấu trúc because of và cấu trúc because. Cách dùng because of không hề khó, bạn chỉ cần nắm vũ công thức dưới đây để thành lập câu với because of nhé. Because of + noun/ pronoun/ noun phrase Ví dụ: Because of the rain, we stay at our house. (Vì cơn mưa mà chúng tôi ở nhà.) I decided to stay because of you. (Anh đã quyết định ở lại vì em đó.) We were late because of the heavy traffic jam. (Chúng tôi đã đến muộn vì tắc đường.) She broke up with Jimmy because of his jealousy. (Cô ấy đã chia tay Jimmy vì tính ghen tuông của anh ấy.) Khi bạn sử dụng thành thạo because of rồi thì có thể bạn sẽ còn “nghiện” cấu trúc này, bởi đặc điểm của nó là rút ngắn được câu. Trong các trường hợp trang trọng hơn thì người bản ngữ cũng ưu tiên dùng because of vì cấu trúc này “che giấu” được chủ thể thực hiện hành động, chỉ nêu cần nêu ra sự việc, giảm đi tính cá nhân, tính công kích. 2.2 – Chuyển mẫu câu từ dùng because sang because of và ngược lại XEM BÀI VIẾT ĐẦY ĐỦ TẠI ĐÂY