Cách Làm Dạng Bài Table – Ielts Writing Task 1 Chi Tiết Nhất

Thảo luận trong 'Kinh nghiệm và Kỹ năng học tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 6/7/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên

    IELTS là gì? Tất tần tật những điều cần biết về IELTS

    Ielts writing – Cách làm dạng ielts writing task 1 Process


    [​IMG]


    A. Cấu trúc IELTS Writing Task 1 – Dạng Table
    1. Introduction
    Ở phần mở bài, việc giới thiệu lại đây là dạng graph/diagram gì là rất quan trọng (dù đã biết là dạng table). Ngoài ra, bạn cần giới thiệu table được cho là nghiên cứu, thống kê về vấn đề gì bằng cách paraphrase lại đề bài.

    Ví dụ:

    The table below gives information about the values of exports of kiwi fruit (NZ$) from New Zealand to five countriesbetween 2010 and 2012.

    Give information

    -> show

    The values of exports of kiwi fruit

    -> earnings from Kiwi exportation

    five countries

    -> five different nations

    (NZ$)

    -> units are measured in NZ$

    between 2010 and 2012

    -> in three consecutive years 2010, 2011 and 2012

    [​IMG]
    The given table showsearnings from Kiwi exportation from New Zealand to five different nations. Units are measured in NZ$, and the data were collected in three consecutive years 2010, 2011 and 2012.

    Các từ có thể thay thế được cho “show”:

    • Describe
    • Detail
    • Demonstrate
    • Introduce
    • Give information
    • Compare the information about

    2. Overview
    Overview có thể hiểu là phần tóm tắt bao quát các đặc điểm nổi trội nhất của table. Vì vậy ở phần này, bạn không nên nêu quá chi tiết (nêu số liệu) để tránh sang phần thân bài không còn thông tin để nêu. Tuy nhiên, nếu phần overall quá chung chung, không nêu đủ những phần nổi bật ở table thì cũng không đạt yêu cầu.

    Vì vậy, để có thể nêu rõ và đầy đủ các đặc trưng đó, bạn nên:

    • Nhìn theo chiều dọc và chiều ngang của table để nhận ra các đặc trung khác nhau theo từng kiểu phân loại khác nhau (Có sự tương đồng, giống nhau nào giữa các số liệu ở cùng hàng hay cùng cột không? Có sự khác biệt, tương phản nào giữa các số liệu ở cùng hàng hay cùng cột không?)Chú ý những số liệu cao nhất và thấp nhấtChú ý những số liệu ít có sự thay đổi (nếu có năm)
    Ví dụ:

    Nhìn vào cột thứ nhất Food/Drinks/Tobacco, ta sẽ chú ý tới các số 32.14% (cao nhất), 15.77% (thấp nhất)

    Phân tích theo hàng, chúng ta sẽ thấy là các thông tin ở cột 1 lớn nhất, rồi tới cột 2, rồi cột 3 ở mỗi hàng

    Đưa con số vào với tên của đối tượng thì ta thấy là Turkey có vẻ có các con số cao nhất, còn Sweden có những số liệu tương đối thấp nhất.

    [​IMG]

    3. Body
    Dạng table được phân thành 2 loại, có xu hướng thay đổi theo thời gian và không thay đổi theo thời gian

    3.1. Thay đổi theo thời gian
    Ở dạng này, từng item trong bảng sẽ thay đổi theo thời gian. Vì vậy, ngôn ngữ thể hiện xu hướng (tăng, giảm, không thay đổi,…) nên được sử dụng kèm với ngôn ngữ so sánh (comparison: cao hơn, thấp hơn, cao nhất, thấp hơn, đứng thứ 2,3,…).

    3.2. Không thay đổi theo thời gian
    Vì dạng này không có xu hướng thay đổi theo thời gian, nên sẽ có ít thông tin được báo cáo hơn (chỉ sử dụng ngôn ngữ so sánh).

    3.3. Lưu ý
    • Không liệt kê số liệu mà phải phân tích, tổng hợp để tìm ra mối quan hệ giữa các số liệu với nhau.
    • Phân tích đúng và đầy đủ số liệu (thời gian, địa điểm, chiếm bao nhiêu, ai/cái gì…)
    Ngôn ngữ so sánh

    • The highest/lowest = least…,followed by [số liệu cao thứ 2] and [số liệu cao thứ 3] , at [data]
    • The second highest/lowest
    • While/whereas/Although A is…, B is much higher/lower
    • A similar pattern between A and B
    • There is a similarity between A and B
    • …,which is the same as…

    Ngôn ngữ thể hiện xu hướng tăng giảm:

    • Increase/ grow/ go up: tăng
    • Decrease/ drop/ decline /go down: giảm
    • Reach its top/peak: chạm đỉnh/ điểm cao nhất
    • Reach its bottom: chạm điểm thấp nhất
    • A dip/ plummet/ plunge (n): sự giảm mạnh
    • Rocket/ soar (v): tăng mạnh
    • Upward/downward trend : xu hướng tăng/giảm
    • Ups and downs / fluctuation (n): biến động
    • Steady/ gradual/ consistent/ constant (a): chầm chậm/ đều đặn
    • Significant / remarkable/ noticeable (a): mạnh, đáng kể
    • Sudden (a): đột ngột

    Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số hướng dẫn cách viết các dạng Writing Task 1 sau:

    • Cách viết dạng Multiple Graphs/Charts
    • Cách viết dạng Map
    • Cách viết dạng Line Graph
    • Cách viết dạng Pie Chart
    BẠN XEM Bí Kíp Chinh Phục IELTS Writing Task 1 Dạng Table TẠI ĐÂY NHÉ
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng