Cách Chuyển Câu Chủ Động Sang Câu Bị Động Nắm Trọn Điểm Cao

Thảo luận trong 'Sinh Viên Học Tập' bắt đầu bởi Patadovietnam, 2/7/21.

  1. Patadovietnam

    Patadovietnam Thành viên


    Ôn tập 12 thì tiếng Anh nhanh gọn thông qua những kiến thức trọng tâm

    IELTS là gì? Tất tần tật những điều cần biết về IELTS


    I. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

    Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

    [​IMG]

    Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:

    [​IMG]


    Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông

    Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

    Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

    Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….


    Ví dụ:

    • My father waters this flower every morning.
    ➤This flower is watered (by my father) every morning.

    • John invited Fiona to his birthday party last night.
    ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month

    • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
    ➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

    *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động:
    1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

    Ví dụ: My leg hurts.

    2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

    The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)

    Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

    • The bird was shot with the gun.
    • The bird was shot by the hunter


    3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

    • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
    Could you please check my mailbox while I am gone.

    He got lost in the maze of the town yesterday.

    • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
    The little boy gets dressed very quickly.

    - Could I give you a hand with these tires.

    - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

    4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

    • to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
    Ví dụ: This table is made of wood

    • to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
    Ví dụ: Paper is made from wood

    • to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
    Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

    • to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
    Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.


    5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.

    Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

    • Lulu and Joe got maried last week. (informal)
    ➤ Lulu and Joe married last week. (formal)

    • After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
    ➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

    Sau marrydivorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

    She married a builder.

    Andrew is going to divorce Carola

    To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

    She got married to her childhood sweetheart.

    He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.


    II. Các dạng trong câu bị động

    BẠN CÓ THỂ XEM THÊM TẠI ĐÂY
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng