Các cụm từ giao tiếp trong công việc bằng tiếng anh thông dụng

Thảo luận trong 'Quảng cáo và Rao vặt tổng hợp' bắt đầu bởi saielight, 26/6/17.

  1. saielight

    saielight Thành viên

    Khi học tiếng Anh, hãy học các cụm từ tiếng Anh sẽ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh trôi chảy hơn. Sau đây, chúng ta hãy học những cụm từ tiếng Anh thông dụng giao tiếp trong công việc để giao tiếp thành thạo khi làm việc nhé.

    Xem thêm: cách phát âm đuôi s

    1. Take on = thuê ai đó

    Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory.

    => Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

    2. Get the boot = bị sa thải

    Ví dụ: She got the boot for being lazy.

    => Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

    3. Get your feet under the table = làm quen công việc

    Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

    => Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

    4. Burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm

    Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project.

    => Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.

    5. Knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

    Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.

    Anh thô lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

    6. Go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

    Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile.

    => Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

    Xem thêm: cách đọc đuôi ed

    7. Pull your weight = làm tròn phần việc của mình

    Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight.

    => Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

    8. Pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

    Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!

    => Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

    9. Get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

    Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!

    => Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

    10. Butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

    Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.

    Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

    11. Get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó

    Ví dụ: You got off on the wrong foot with him – he hates discussing office politics.

    => Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung – anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

    12. Be in someone’s good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó

    Ví dụ: I’m not in her good books today – I messed up her report.

    => Hôm nay tôi bị bà ta ghét – tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

    Xem thêm: số thứ tự trong tiếng anh
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng